KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH 1
BÉ BIẾT NHIỀU THỨ
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày (05/09 – 09/09/2016)
I. Yêu cầu
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng thích nghi với chế
độ sinh hoạt ở lớp như: ăn, ngủ,vệ sinh…Giúp trẻ có một số thói quen tốt về vệ
sinh cá nhân.
- Trẻ thực hiện được vận động: Bò
trong đường hẹp.
- Rèn luyện và phát triển thể chất
cho trẻ qua trò chơi “Con bọ dừa”, “Tập tầm vông”, “dung dăng dung dẻ”….
- Trẻ dán thêm được các bộ phận
còn thiếu trên khuôn mặt.
- Trẻ thích nghe cô kể và hiểu nội
dung câu chuyện “ Đôi bạn nhỏ”.
- Trẻ NB 1 số bộ phận trên cơ thể: mắt, mũi, miệng, tay,
chân.
II. Chuẩn bị:
- Đường hẹp cho trẻ bò
- Giấy màu cắt sẵn hình tròn nhỏ,
keo dán.
- Tranh truyện, đĩa truyện chuyện
“ Đôi bạn nhỏ”.
- Tranh
chân dung bạn trai, bạn gái.
III. Kế hoạch tuần
Thứ
H.động
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Đón trẻ
|
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ ở nhà.
- Trò chuyện với trẻ về tên, tuổi, giới tính của trẻ.
|
Thể dục sáng
|
Tập với bài “Thổi bóng”
1.Yêu cầu:
- Trẻ tập được các động tác theo
yêu cầu của cô.
- Trẻ có thói quen tập thể dục
sáng cho người khỏe mạnh.
2. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ một quả bóng nhựa nhỏ.
3. Tiến hành:
a.
Khởi động:
Cho trẻ đi bình thường, đi nhanh
dần, đi nhanh, chậm dần, chậm sau đó về đội hình vòng tròn.
b.
Trọng động:
* BTPTC:
- Động tác 1: Thổi bóng(3-4 lần)
+ Trẻ đứng thoải mái, bóng để
dưới chân, 2 tay chụm lại trước miệng.
+ Cô nói “thổi bóng” trẻ hít vào
thật sâu rồi thở ra từ từ, kết hợp 2 tay cũng dang rộng ra từ từ.
- Động tác 2: Đưa bóng lên
cao(tập 3-4 lần)
+ Trẻ đứng tự nhiên 2 tay cầm
bóng để ngang ngực.
+ Cô nói “đưa bóng lên cao” 2
tay trẻ cầm bóng đưa thẳng lên cao “bỏ bóng xuống” 2 tay trẻ cầm bỏ bóng
xuống về TT ban đầu.
- Động tác 3:cầm bóng lên(tập
2-3 lần)
+ Trẻ đứng chân ngang vai, tay
thả xuôi, bóng để dưới chân.
+ Cô nói “cầm bóng lên” trẻ cúi
xuống cầm bóng giơ ngang ngực, “để bóng xuống” trẻ cúi xuống để bóng xuống
sàn nhà.
- Động tác 4: Bóng nảy
+ Trẻ đứng thoải mái 2 tay cầm
bóng.
+ Trẻ bật tại chỗ vừa bật vừa
nói “bóng nảy”
* Hồi tĩnh: Cô
và trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh lớp sau đó về chỗ .
|
Chơi
tập có chủ định
|
Khai giảng năm học mới
|
LVPTTC
- VĐCB: đi
trong đường hẹp.
TCVĐ: Bóng tròn
to.
- NDKH:
NB 1 số bộ phận
trên cơ thể
|
LVPTTC
KNXHTM
-NDC: Dạy
hát: Em búp bê
-NDKH:
Nghe hát: ru em
|
LVPTNN
- NDC:
Nghe kể chuyện theo tranh:Bé làm được việc gì?
TC: Ai đây?
|
LVPTTC
KNXHTM
-NDC:
Dán thêm các bộ
phận còn thiếu trên khuôn mặt.
- TC : mũi
mồm tai
|
Chơi với đồ chơi ở
các góc
|
1. Góc TC Thao tác vai :
* Nội dung chơi: Tập nấu ăn cho bé, cho bé ăn. Xâu vòng.
* Yêu cầu: Trẻ
biết nấu ăn cho em bé và cho em bé ăn. Biết xâu vòng.
* Chuẩn bị: Bộ đồ chơi nấu ăn, Em búp bê. Dây
xâu, hột hạt.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc nấu ăn, cô giơ một số đồ dùng
nấu ăn lên hỏi trẻ tên và màu sắc. Góc xâu vòng, cô hỏi trẻ dây xâu và hột
hạt.
- Đến góc góc nấu ăn cô đàm thoại cùng trẻ:
+ Các con đang làm gì vậy?
+ Các con định nấu món gì cho em bé?
+ Con bé bé như thế nào để cho bé ăn?…
- Đến góc xâu vòng cô đàm thoại cùng trẻ:
+ Các con đang xâu vòng gì vậy?
+ Xâu vòng con tặng ai?
2. Góc xem tranh:
* Nội dung chơi:
Xem tranh hoạt động của các bé trong lớp. Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
* Yêu cầu: Trẻ
biết cách dở tranh và gọi được tên các bạn trong lớp, đang làm gì. Tên đồ
dùng đồ chơi trong tranh trong tranh.
* Chuẩn bị:
Tranh ảnh hoạt động của các bé trong lớp. Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc xem tranh, các con hãy lật mở
tranh và xem các bạn tên gì? Các bạn đang làm gì trong tranh nhé.
- Cô trò chuyện cùng trẻ
+ Các con đang xem tranh gì vậy?
+ Tranh vẽ những bạn nào lớp mình?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Các bạn múa hát cùng ai?
3. Góc thiên nhiên
* Nội dung chơi: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. Trồng cây
trên cát.
* Yêu cầu: Trẻ
biết tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ chăm sóc vườn hoa cây cảnh của lớp mình.
Trồng cây cối, hoa.
* Chuẩn bị: Mô
hình vườn hoa cây cảnh. Chậu cát, một số cây thật.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc thiên nhiên, các con cùng nhau
chăm sóc vườn hoa cây cảnh của lớp mình nhé. Các con trồng cây nhé.
- Cô trò chuyện cùng trẻ
+ Các con đang làm gì vậy?
+ Các con đang tưới nước cho cây gì?...
+ Các con nhổ cỏ hay bắt sâu cho hoa vậy?
+ Các con tưới nước cho hoa nhẹ nhàng kẻo hoa bị dập nhé.
+ Chúng mình cùng đào cát trồng hoa nhé.
* Kết thúc chơi
Cô cho trẻ đến từng
góc nhận xét.
Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ và mở rộng nội dung
chơi giờ sau. Cho trẻ thu dọn đồ chơi.
|
Hoạt động ngoài
trời
|
Khai giảng năm học mới
|
- HĐCCĐ:
Quan sát cây bàng
-TCVĐ: Bóng tròn to
- Chơi tự chọn : chơi với đồ chơi ngoài trời.
|
- HĐCCĐ:
Quan sát lớp học của bé
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
- Chơi tự chọn : Chơi với lá rụng, bóng nhựa, phấn.
|
- HĐCCĐ:
Quan sát cây nhãn
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
- Chơi tự chọn : Chơi với đồ chơi ngoài trời.
|
- HĐCCĐ:
Quan sát các đồ chơi ngoài trời
- TCVĐ: Trời nắng trời mưa
- Chơi tự chọn : Chơi , lá rụng, bóng nhựa.
|
Ăn, ngủ
|
- Vệ sinh cho trẻ trước và sau khi ăn, cho trẻ uống nước.
- Chuẩn bị chỗ ngủ cho trẻ sau đó cho trẻ nằm ngủ, cô quan
sát, chăm sóc trẻ trong khi ngủ.
|
Chơi tập buổi
chiều
|
Khai giảng năm học mới
|
1. Làm
quen bài hát: Búp bê
2.TCDG:
Bóng tròn
to, chi chi chành chành.
3. Múa hát cùng cô.
|
1. TCDG: Kéo cưa lừa
xẻ
2. Tập cởi quần áo khi bị ướt.
3. Rèn vệ sinh
“Rửa mặt”
|
1. Kể lại chuyện
Đôi bạn nhỏ.
2. TC: cáo và thỏ
3. Rèn thao tác vệ sinh “Rửa tay”
|
1. Hát dân ca cho
trẻ nghe : Hoa trong vườn
2. Giới thiệu trò chơi: Tập tầm vông
3. Sinh hoạt chiều
|
Trả trẻ
|
- Vệ sinh cho trẻ trước khi về.
- Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày ở
lớp .
|
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai, ngày 05
tháng 09 năm 2016
Khai giảng
Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2016
Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: - VĐCB: Đi
trong đường hẹp
- TCVĐ: Bóng tròn to
- NDKH: NB phân biệt
1. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ biết đi trong
đường hẹp (dài: 3m, rộng: 30 cm) không chạm vạch, lấy bóng về.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đi thăng bằng trong đường hẹp.
- Giáo dục: Trẻ yêu quý và chia
sẻ đồ chơi với bạn
2. Chuẩn bị:
- Đường hẹp, bóng
- Đĩa nhạc bài ồ sao bé không lắc
- Câu hỏi: Con chơi gì? Mang bóng màu gì? Về làm gì?
- 3 bài hát : Ồ sao bé không lắc, trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
DK H.động của trẻ
|
1. HĐ1: Gây hứng thú
- Hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cô trò chuyện cùng trẻ về: tên trường, tên lớp, tên cô
gióa, các bạn…
- Cô tặng trẻ một món quà đó là “Quả bóng”
- Để chơi cùng quả bóng này cô cháu mình cùng đi tìm chỗ
rộng đẻ chơi nhé!
2. HĐ2: Khởi động:
Cô cùng trẻ đi khởi động theo nhạc bài “trường chúng cháu là trường mầm non” đi nhanh dần theo nhạc sau
đó xếp thành vòng tròn
3. HĐ3: Trọng động:
- Đã tới nơi rồi và trước khi chơi cô cháu mình cùng nhau
vận động một chút cho cơ thể thêm dẻo dai nhé.
+ BTPTC:Trẻ tập cùng cô bài ồ sao bé không lắc.Sau đó cho
trẻ ngồi 2 hàng ghế đối diện nhau.
+ VĐCB: Đi trong đường hẹp.
- Và để có được những quả bóng các con phải đi qua một con
đường hẹp để lấy bóng về đấy . để đi qua con đường và lấy được bóng về các
con hãy xem cô làm mẫu nhé.
- Cô làm mẫu: 2 lượt
L1: Cô làm trọn vẹn vận động(không giải thích)
L2: Cô vừa làm vừa giải thích cách bò.
Từ chỗ ngồi cô đến trước con đường hẹp, hai chân đứng sát
vạch khi có hiệu lệnh đi thì cô bước tiến về phía trước mắt nhìn đường sao
cho không chạm vào cỏ hai bên đường, hết con đường hẹp đến lấy quả bóng đem
về rổ đội mình sau đó đi về chỗ ngồi cho bạn khác
lên.
- Trẻ thực hiện:
Cô mời trẻ tập thử: 2 trẻ
Cả lớp thực hiện( cho trẻ đi
trên các con đường khác nhau)
- Cô gọi từng trẻ làm
Khuyến khích trẻ còn lại vỗ tay động viên bạn. (Hỏi trẻ
lấy được bóng màu gì?)
( Mỗi trẻ đi 2-3 lần)
- Cô hỏi lại trẻ tên vận động.
+ Trò chơi vận động: Bóng tròn
to
Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi sau đó cô chơi
cùng trẻ. (3-4 phút)
4. HĐ4: Hồi tĩnh:
Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh phòng tập.
|
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ đi theo cô
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ quan sát cô làm mẫu và trả lời câu hỏi của cô
- Trẻ làm thử
- Từng trẻ làm
- Mỗi trẻ đi 2-3 lượt
- Trẻ chơi cùng cô nghe
- Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp học
|
II. Hoạt động góc:
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng
- Góc xem tranh: Xem tranh hoạt động của các bé trong lớp
- Góc thiên nhiên: Trồng cây trên cát
III. Hoạt động ngoài
trời:
- Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây bàng .
- Trò chơi vận động: Bóng tròn to.
- Chơi tự do: Kéo xe, chơi
với đồ chơi ngoài trời
1- Yêu cầu:
- Kiến thức:
+ Trẻ biết được : Cây bàng, lá mầu xanh, thân cây sần sùi, có nhiều
tán toả bóng mát. Chơi được cùng với cô trò chơi bóng tròn to và biết chơi với
đồ chơi ngoài trời.
+ Trẻ biết được trên sân trường có các đồ chơi ngoài trời như đu quay, cầu
trượt, bập bênh ... VĐTN cùng với cô bài
bóng tròn to và biết chơi với đồ chơi ngoài trời
- Kỹ năng: Phát triển khả năng giao tiếp trẻ chơi với nhau nói rõ ràng
không nói ngọng, nói lắp. Có Phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh.
- Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết thu
dọn đồ chơi cùng với
2- Chuẩn bị:
- Sân chơi: rộng sạch sẽ
- Cây bàng, ( Vật thật), đồ chơi
ngoài trời đu quay, cầu trượt ...
3. Tiến hành:
- Quan sát: Cô cùng trẻ đi dạo
chơi cô gợi ý và đặt câu hỏi để trẻ tự tìm tòi và trả lời câu hỏi của cô.
+ Đây là cây gì ?
+ Lá cây mầu gì? thân làm sao?
+ Cây có nhiều tán để làm gì?
+ ích lợi của cây bàng đối với con người.
+ Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ cây trồng.
- Trò Chơi: “Kéo co” cô nói luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 2 đến 3 lần.
- Chơi tự do: Cô giới thiệu các đồ chơi cho trẻ tự chọn trò
chơi mà trẻ thích.
IV. Chơi tập buổi chiều:
1. Cho trẻ làm quen với bài hát : Búp bê
Cô hát mẫu cho trẻ nghe sau đó cho
trẻ nghe và hát theo đĩa nhạc
2. Ôn trò chơi: bóng tròn to, chi chi chành chành
- Cô và trẻ cùng nắm tay nhau hát và vận động theo nhịp lời bài hát bóng
tròn to. Chia làm 2 đội: 1 đội vận động, đội còn lại ngồi hát vỗ tay
- Cả 2 đội cùng làm với cô
- 2 đội chơi chi chi chành chành 2 – 4 lượt
- Kết thúc cô cùng chơi bóng tròn to 2 – 3 lượt
3. Múa hát cùng cô: Cô chuẩn bị
đĩa nhạc cho trẻ múa hát cùng cô một số bài hát quen thuộc với trẻ.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức khỏe:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành vi:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 07 tháng 9 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực phát triển
tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
Đề tài: Dạy hát “Em búp bê”- Mông Lợi Chung
NDKH: Nghe
hát “Ru em”
1. Yêu cầu:
- Kiến thức:
+ Trẻ cảm nhận được giai điệu
tình cảm của bài hát ru em.
+ Nhớ tên các bài hát đã học: ru em, em búp bê.
- Kỹ năng: Luyện tập và phát triển khả năng ca
hát, cảm nhận âm nhạc cho trẻ.
- Giáo dục: Trẻ yêu quý bạn bè, nhường nhịn em
nhỏ.
2. Chuẩn bị:
- Một em búp bê, một giường.
- Dụng cụ âm nhạc: xắc sô, phách,
đĩa ghi bản nhạc các bài hát: ru em, em búp bê.
- Câu hỏi: Cô hát bài gì? Em bé
của chị trong bài hát đã ngủ ngoan chưa?
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. HĐ1: Gây hứng thú:
- Đọc bài thơ “Bạn
mới đến tường”
- Cô giới thiệu bạn mới đó là em búp bê
- Cô đọc nội dung bài hát một lần thật diễn cảm
- Hỏi trẻ theo nội dung bài hát: em búp bê bé như thế nao?
Em có khóc nhè không?
- Cô giáo dục trẻ đi học không khóc giống như em búp bê
nhé.và các con có biết không nhạc sỹ Lợi Chung đã viết một bà hát thật hay để
khen em búp bê đấy, cô cháu mình hãy nghe nhạc và học hát cùng búp bê nhé!
- Cho trẻ nghe giai
điệu của bài hát “em búp bê” 1 lượt
- Các con biết đây
là bài nói về ai không?
- Nghe lượt 2 bằng
lời, hướng trẻ cảm nhận giai điệu
bài hát. Cho trẻ về ghế ngồi
2. HĐ2:
Dạy hát “em búp bê”
- Em búp bê mắt tròn xoe, đôi môi đỏ.
- Một bạn nhỏ lại rất thích chơi em búp bê
và bài hát em búp bê.
- Cô cho
cả lớp hát bài “em búp bê” từ 2 – 3 lần.
- Cô hỏi
trẻ tên bài hát và tác giả sáng tác?
- Nhóm
hát – tổ hát – cá nhân hát. Khuyến khích trẻ hát đúng nhạc.
- Cô hỏi
lại trẻ tên bài hát, tên tác giả.?
3. HĐ3: Nghe
hát “ru em” dân ca Xê đăng
- Các con
ơi em búp Bê đã buồn ngủ rồi chúng mình cung ru cho em ngủ nhé.
- Cho trẻ
làm động tác ru em.
- Thấy
các con ru em rất giỏi làm cô nhớ tới một bạn nhỏ trên vùng cao, khi cha mẹ
đi vắng bạn ấy cũng đã ru em của mình ngủ, để cha mẹ yên tâm đi làm đấy. Các
con hãy ngồi ngoan để lắng nghe cô hát bài “ru em” dân ca Xê đăng để biết
thêm về em bé đó nhé.
- Lần 1: cô hát diễn cảm theo nhạc.
- Lần 2: cô hát kèm múa minh họa.
* Kết
thúc:
Cô và trẻ cùng hát lại bài “em búp bê” và
đi ra sân trường
|
- Trẻ đọc
thơ
- Trẻ chào
búp bê
- Trẻ trả
lời
- Trẻ
hưởng ứng
- Trẻ
lắng nghe
- Trẻ trả
lời
- Trẻ về
ghế ngồi
- Trẻ
lắng nghe
- Trẻ hát
- Trẻ trả
lời
- Trẻ
thực hiệ theo yêu cầu của cô
- Trẻ trả
lời
- Trẻ làm
động tác ru em
- Trẻ
nghe
- Trẻ
nghe hát
-Trẻ hát
cùng cô.
|
III. Hoạt động góc:
- Góc thiên nhiên : Trồng cây trên cát
- Góc HĐVĐV : Xâu vòng
- Góc Xem tranh : Xem tranh hoạt động của các bạn trong lớp
III. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có chủ đích: Quan sát lớp học của
bé.
- Trò chơi vận động: Dung dăng dung dẻ.
- Chơi tự do:Chơi với đồ chơi ngoài trời ( cầu
trượt, bệp bênh)
1. Yêu cầu:
+ Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi tên lớp của mình . Chơi được cùng với cô
TC Bóng tròn to và biết chơi với đồ chơi ngoài trời.
+ Kỹ năng: Phát triển khả năng giao tiếp trẻ chơi với nhau nói rõ ràng
không nói ngọng, nói lắp. Có Phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh.
+ Giáo dục:Trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết thu
dọn đồ chơi cùng nhau.
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi: rộng sạch sẽ
- Cây sấu sân trường, đồ chơi ngoài trời đu quay, cầu trượt ...
3. Tiến hành:
- Cô cho trẻ chơi TCVĐ : Dung dăng dung dẻ rồi cùng đi dạo xung
quanh khu lớp học và cùng trẻ trò chuyện :
+Đây
là lớp học của ai ? Tên gọi của lớp mình là gì ?Đây là cái gì( Cửa ra
vào, cửa sổ
+Trong lớp có những
gì ?
+Trong lớp có cô
gì ?
- Chơi tự chọn: Cô giới thiệu các đồ chơi cho trẻ tự chọn trò
chơi mà trẻ thích.
IV. Chơi tập buổi chiều:
1. Tổ chức hướng dân trẻ chơi trò chơi dân
gian : Kéo cưa lừa xẻ
- Cô giới thiệu tên
trò chơi và chơi cho trẻ xem một – 2 lần
- Hỏi tên tò chơi
- Cô dậy trẻ cách
kết bạn, cách ngồi để chơi.
- Cô hướng dân tẻ
cách chơi
- Cô khuyên khích
trẻ vừa chơi vừa đọc theo lời bài đồng giao kéo cưa lừa xẻ
- Cô cùng trẻ chơ
nhiều lần và thay đổi bạn chơi cho trẻ nếu trẻ thích.
- Cuối buổi cô
khen trẻ và chuyển HĐ khác.
2. Tập cởi quần
áo khi bị ướt.
3. Rèn thao
tác rửa mặt cho trẻ.
a. Yêu cầu:
- Cô nắm được thao tác rửa mặt
cho trẻ, rửa nhanh, sạch, gọn
- Trẻ biết được trước khi ăn, khi
mặt bẩn, phải rửa mặt cho sạch
b. Chuẩn bị:
- Cô rửa tay sạch
- Khăn mặt đủ cho số trẻ
- Khăn khô lau tay cho trẻ
- Chậu đựng khăn sau khi rửa
c. Tiến hành:
- Cô và cháu đọc bài thơ
“ Nước”. Kết hợp giới thiệu đề tài
- Vậy
để giữ cho mặt luôn sạch sẽ các con phải làm gì trước khi ăn cơm? - Rồi các con
còn rửa mặt khi
nào nữa? (Cho trẻ trả lời)
- Đúng rồi khi mặt bẩn, hay có
mũi mình
phải dùng khăn để lau cho sạch .
- Cô cho trẻ biết sắp đến về,
cô sẽ rửa tay sạch cho các con để về nhà. Khi rửa tay xong các con nhớ lau khô
tay, sau đó đến chọn khăn để cô rửa mặt cho các con nhé
- Cô ngồi ghế.- Cô trò
chuyện cùng cháu
+ Ở nhà ai rửa mặt cho con?
+ Mẹ con rửa mặt cho con khi nào?
- Thực hành: Cô cho cháu đứng sát trong lòng cô. Một tay cô đỡ
phía sau đầu trẻ, một tay cầm khăn để rửa. Khi rửa dùng ngón tay cái rửa mắt
trái, ngón tay giữa rửa mắt phải trẻ, rửa từ trong ra ngoài. Nhích khăn lên rửa
sống mũi, dịch khăn cô rửa môi trên, môi dưới, gấp khăn lại để rửa từ nửa trán
xuống má xuống cằm. Gấp khăn lại làm tương tự, rửa phần trán má cằm bên
này, gấp khăn lại lần nữa để rửa cổ.
- Cô thực hiện thao tác lần
lượt cho các cháu còn lại đến hết lớp.
* Kết thúc: Cô thu dọn đồ dùng.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành vi:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 8 tháng 09 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực phát triển
ngôn ngữ
Đề tài : Nghe kể chuyện theo tranh “bé làm được việc gì?qua câu chuyện đôi bạn
tốt”
TC: Ai đây?
1. Yêu cầu:
* KiÕn
thøc:
- TrÎ nhí
®îc tªn chuyÖn: §«i b¹n tèt
- TrÎ biÕt
®îc trong truyÖn cã c¸c nh©n vËt: VÞt mÑ, VÞt con, Gµ MÑ, Gµ con; Con C¸o.
- TrÎ hiªñ
néi dung c©u chuyÖn: kÓ vÒ VÞt con vµ Gµ con cïng ch¬i víi nhau. VÞt con ®· cøu
Gµ con kh«ng bÞ con C¸o ¨n thÞt.
- Gi¶i
thÝch tõ khã cho trÎ: “ l¹ch b¹ch” cã nghÜa lµ ch©n cña VÞt cã mµng nªn khi ®i
thêng chËm ch¹m v× vËy gäi lµ l¹ch b¹ch ®Êy.
* Kü n¨ng:
- RÌn kh¶
n¨ng chó ý, ghi nhí cã chñ ®Þnh.
- Ph¸t
triÓn ng«n ng÷ cho trÎ, gióp trÎ tr¶ lêi râ rµng, ®Çy ®ñ c©u theo yªu cÇu cña
c«.
* Th¸i ®é:
- TrÎ høng
thó nghe c« kÓ chuyÖn.
- Qua c©u
chuyÖn trÎ biÕt cïng ch¬i víi b¹n, biÕt gióp ®ì khi b¹n gÆp khã kh¨n.
2. Chuẩn bị:
-
§Þa
®iÓm tæ chøc: trÎ ngåi trong líp.
-
§å
dïng cña c«:
+
Tranh minh ho¹ theo néi dung c©u chuyÖn: “ §«i B¹n Tèt” ( 5 tranh )
Tranh 1:
ThÝm VÞt ®em con göi B¸c Gµ M¸i.
Tranh 2: Gµ
Con vµ VÞt Con ®ang ch¬i ë vên t×m thøc ¨n.
Tranh 3:
VÞt Con bá ra ao t×m tÐp ¨n.
Tranh 4:
VÞt Con câng Gµ Con ra gi÷a ao.
Tranh 5: Gµ
Con vµ VÞt Con ch¬i cïng nhau
Phim hoạt hình
c©u chuyÖn: “ §«i B¹n Tèt”
+ Nh¹c bµi h¸t: “ §µn gµ con ”
+ Tranh: gµ
con, vÞt con.
- Néi dung tÝch hîp: ¢m nh¹c: Bµi h¸t “§µn gµ
con”
3. Tiến hành:
Ho¹t
®éng cña c«
|
Dù kiÕn trÎ tr¶ lêi
|
1.H§ 1:
G©y høng thó:
Cho trÎ
h¸t vµ vËn ®éng theo nh¹c bµi: §µn gµ con.
2. H§ 2:*
C« KÓ chuyÖn:
- C« cho
trÎ xem tranh(gµ con, vÞt con) hái h×nh ¶nh trong tranh.
- C¸c con
¹!Gµ vµ VÞt lµ mét ®«i b¹n rÊt th©n, muèn biÕt Gµ con vµ VÞt con ch¬i víi
nhau nh thÕ nµo, c¸c con h·y l¾ng nghe C«
kÓ c©u chuyÖn: “ §«i B¹n Tèt” th× sÏ râ nhÐ.
- LÇn 1: C« kÓ diÔn c¶m b»ng lêi
kÕt hîp ®iÖu bé minh ho¹ cho trÎ nghe.
+ C« võa
kÓ cho c¸c con nghe c©u chuyÖn g× ?
- LÇn 2: C« kÓ l¹i c©u chuyÖn kÕt
hîp tranh minh ho¹
+Trong
c©u chuyÖn §«i b¹n tèt cã nh÷ng nh©n vËt nµo?
§µm
tho¹i, kÓ trÝch dÉn gióp trÎ hiÓu néi dung c©u chuyÖn:
- VÞt MÑ
göi VÞt Con ë ®©u ?
C« kÓ
trÝch: ThÝm VÞt bËn ®i chî xa........ gäi Gµ Con ra ch¬i víi VÞt Con ( Tranh
1)
- Gµ Con
vµ VÞt Con cïng ch¬i víi nhau ë ®©u? T¹i sao VÞt con l¹i bá ra ao t×m tÐp ¨n?
C« kÓ
trÝch: Gµ con xin phÐp MÑ dÉn VÞt con.........mét m×nh vËy ( Tranh 2)
- Gµ Con
®· gÆp chuyÖn g× ?
C« kÓ
trÝch: VÞt Con thÊy Gµ con………….ChiÕp, chiÕp, chiÕp! ( Tranh 3)
- Ai ®·
cøu Gµ con tho¸t chÕt ?
C« kÓ
trÝch: VÞt con ®ang lÆn ngôp............ra xa
- Gµ con
®· nãi g× víi VÞt con?
C« kÓ
trÝch:…hÕt truþªn.(tranh 5)
- Trong
c©u chuyÖn“ §«i b¹n tèt” con thÝch nh©n vËt nµo? V× sao?
- Qua c©u
chuyÖn nµy th× c¸c con nhí lµ lu«n cïng ch¬i víi b¹n, biÕt gióp ®ì b¹n khi
b¹n gÆp khã kh¨n
* C« kÓ l¹i c©u chuyÖn lÇn thø 3
trªn mµn vi tÝnh.
3. KÕt
thóc tiÕt häc:
- Võa råi
c« ®· kÓ cho c¸c con nghe c©u chuyÖn g× ?
- Cßn b©y
giê c« vµ c¸c con cïng ch¬i TC “ Gµ g¸y- VÞt kªu” nhÐ.
|
- TrÎ vËn
®éng vµ h¸t cïng c«.
- TrÎ
hëng øng
- TrÎ
l¾ng nghe c« kÓ.
- TrÎ tr¶
lêi. (TËp thÓ, c¸ nh©n)
- TrÎ tr¶
lêi.(TËp thÓ, c¸ nh©n)
- TrÎ tr¶
lêi. (2-3 trÎ)
- TrÎ tr¶
lêi. (2-3 trÎ)
- TrÎ tr¶
lêi. (2-3 trÎ)
- TrÎ tr¶ lêi. (2-3 trÎ)
- TrÎ tr¶
lêi. (2-3 trÎ)
- TrÎ tr¶
lêi.(2-3 trÎ)
- TrÎ chó
ý xem.
- TrÎ tr¶
lêi.
|
II. Hoạt động góc:
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng
- Góc thiện nhiên: Chăm sóc vườn
hoa
- Góc xem tranh: Xem tranh đồ
dùng đồ chơi trong lớp
III. Hoạt động ngoài
trời:
- Hoạt động có chủ đích: Quan sát
cây nhãn .
- Trò chơi vận động: Dung dăng
dung dẻ
- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi
ngoài trời ( cầu trượt, bệp bênh)
1- Yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết được , cây nhãn, lá mầu xanh, thân cây sần sùi, trồng cây để lấy
quả. Chơi được cùng với cô dung dăng dung dẻ và biết chơi với đò chơi ngoài
trời.
- Trẻ biết được trên sân trường có các đồ chơi ngoài trời như đu quay, cầu
trượt, bập bênh ...
+ Kỹ năng: Phát triển khả năng giao tiếp trẻ chơi với nhau nói rõ ràng
không nói ngọng, nói lắp. Có Phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh.
+ Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết thu
dọn đồ chơi cùng với
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi: rộng sạch sẽ
- Cây nhãn, đồ chơi ngoài trời đu quay, cầu trượt ...
3. Tiến hành:
- Quan sát: Trẻ dạo chơi cô gợi ý
và đặt câu hỏi để trẻ tự tìm tòi và trả lời câu hỏi của cô :
+ Đây là cây gì, đây lá mầu gì? thân làm sao?, cây có nhiều tán để làm gì?
+ Trồng cây để làm gì ? Cây cần
gì để sống ?
+ Trẻ biết được ích lợi của cây
nhãn đối với con người như cho quả để ăn, lấy gỗ để làm nhà, làm cửa…..
+ Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc
và bảo vệ cây trồng.
- TC:“Dung dăng dung dẻ” cô nói
luật chơi,cô nói cách chơi. cô cùng chơi với trẻ
-
Chơi tự do: Cô giới thiệu các đồ
chơi cho trẻ tự chọn trò chơi mà trẻ thích...
IV. Chơi tập buổi chiều:
1. Kể lại chuyện: Đôi bạn tôt.
- Cô cho trẻ quan sát tranh và nói nội dung bức tranh có gì?
- gióa dục trẻ luôn biết giúp đỡ
bạn.
2. TC: cáo và thỏ
3. Rèn thao tác vệ sinh “Rửa tay”
a. Yêu cầu
- Cô nắm được thao tác rửa tay cho trẻ, rửa nhanh, sạch, gọn
- Trẻ biết được trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay
bẩn, phải rửa tay bằng xà phòng cho sạch
b. Chuẩn bị
- Cô rửa tay sạch
- Vòi nước sạch
- Xà phòng diệt khuẩn
- Khăn khô lau tay cho trẻ
c. Hướng dẫn
- Cô và cháu đọc bài thơ “ Nước”. Kết hợp giới thiệu đề
tài.
- Vậy để giữ cho tay luôn sạch sẽ các con phải làm gì?
- Các còn cần phải rửa tay khi nào? (Cho trẻ trả lời)
- Đúng rồi trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn,
phải rửa tay bằng xà phòng cho sạch.
- Cô cho trẻ biết sắp đến giờ về, cô sẽ rửa tay sạch
cho các con để về nhà. Khi rửa tay xong các con nhớ lau khô tay.
- Cô ngồi ghế
- Mời từng cháu đến để cô rửa tay cho trẻ.
- Cô trò chuyện cùng trẻ.
+ Ở nhà ai thường rửa tay cho con?
+ Mẹ thường rủa tay cho con khi nào?
+ Khăn con có hình
gì thế?
*Thực hành: Cô cho
cháu đứng sát trong lòng cô.
- Cô thực hiện thao tác rửa tay cho trẻ.
- Cô rửa tay phía ngoài trước.Kéo cao tay áo, làm ướt tay
trẻ, sau đó cô sát xà phòng thơm, cô bắt đầu rửa tay. Cô rửa từ cổ tay, xuống
mu bàn tay, xuống các kẽ ngón tay, ngón tay. Lật ngửa bàn tay cô rửa từ cổ tay,
lòng bàn tay, ngón tay.
Cô xả nước cho sạch xà phòng, sau đó lau khô tay.
Cô rửa tay còn lại tương tự.
- Cô
thực hiện thao tác lần lượt cho các cháu còn lại đến hết lớp.
* Kết thúc: Cô thu dọn đồ
dùng.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:………………………………………………………………
..……………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành vi:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực:
Lĩnh vực phát triển TCKNXHTM.
Đề tài: Dán thêm các
giác quan còn thiếu trên khuôn mặt
NDKH: Tc: mũi , mồm
,tai.
1. Yêu cầu:
- Kiến thức: Bước đầu trẻ làm
quen với hoạt động dán. Trẻ biết và chọn được giác quan còn thiếu để dán vào
khuôn mặt.
- Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo
của đôi bàn tay, kết hợp giữa mắt và tay tạo ra sản phẩm.
- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản
phẩm của mình làm ra, đoàn kết trong khi chơi.
2. Chuẩn bị:
- Tranh mẫu của cô .( tranh bạn
trai, bạn gái)
- Tranh vẽ sẵn còn thiếu các giác
quan
- Hình các giác quan còn thiếu
trên khuôn mặt
- Hồ dán, khăn lau tay
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
DK H.động của trẻ
|
1. HĐ1: Gây hứng thú:
Cô cùng trẻ hát bài “cái miệng
xinh” chúng mình vừa hát bài gì? nói về cái gì?
Cái miệng để làm gì?
2. HĐ2: Cô cho trẻ QS tranh
mẫu của cô.
QS bức
tranh có khuôn mặt trọn vẹn trước, trẻ nhận biết từng vị trí các giác quan
trên khuôn mặt
- Cô hỏi trẻ bức tranh vẽ khuôn
mặt các bạn còn thiếu những bộ phận nào?
- Các con có muốn dán thêm các
bộ phận đó để có khuôn mặt đẹp không?
3. HĐ3: Cô làm mẫu
- Cô làm L1 song cô nói cô dán
thêm mắt cho bạn trai.
- L2 cô vừa dán cô vừa phân tích
cách đặt hình, phết hồ và dán vào chỗ còn thiếu
trong tranh trên khuôn mặt, dán xong
lau tay vào khăn.
4. HĐ4: Trẻ thực hiện:
- Cô hỏi trẻ lại muốn dán được
các giác quan còn thiếu trên khuôn mặt thì chúng mình
phải làm gì? bức tranh còn thiếu
các bộ phận nào?
- Cô gợi ý để trẻ chọn giác quan
còn thiếu, cô hỏi trình tự cách làm để trẻ nhớ và làm
5. HĐ5: Trưng bày sản phẩm:
Cho trẻ mang SP lên trưng bầy cô
hỏi trẻ vừa làm gì? cháu thích bài của bạn nào?
- Cô nhận xét và tuyên dương
trẻ, cho trẻ hát bài “cái miệng xinh” 2 lần xong ra ngoài.
|
- Trẻ hát và trả lời câu hỏi của cô
- Trẻ quan sát
- Mắt, mũi, tai
- Có ạ
- Trẻ thực hiện dán
- Trẻ treo tranh
- Trẻ trả lơi
- Trẻ hát cùng cô
|
III. Hoạt động góc:
- Góc xem tranh: Xem tranh đồ
dùng đồ chơi trong lớp
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn
hoa.
- Góc HĐVĐV: Tập nấu ăn, cho bé
ăn.
II. Hoạt động ngoài
trời:
- Hoạt động có chủ đích: Quan sát
các đồ chơi ngoài trời.
- Trò chơi vận động: Trời nắng
trời mưa.
- Chơi tự do: Chơi với lá rụng,
bóng nhựa.
1. Yêu cầu:
- Kiến thức : Trẻ biết tên các đồ chơi ngoài trời.Chơi được cùng với
cô TC Dung dăng dung dẻ và biết chơi với đò chơi ngoài trời. Trẻ biết được trên sân trường có các đồ chơi
ngoài trời như đu quay, cầu trượt, bập bênh ...
- Kỹ năng: Phát triển khả năng giao tiếp trẻ chơi với nhau nói rõ ràng
không nói ngọng, nói lắp. Có Phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh.
- Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết thu
dọn đồ chơi cùng vào nơi quy định.
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi: rộng sạch sẽ
- Đồ chơi ngoài trời đu quay, cầu trượt ...
3. Tiến hành:
- Quan sát: Trẻ đi dạo chơi cô gợi ý và đặt câu hỏi để trẻ tự tìm tòi và
trả lời câu hỏi của cô.
+ Đây là đồ chơi gì?
+ Đồ chơi có màu gì?
+ Làm bằng chất liệu gì?
+ Chơi đồ chơi đó như thế nào? ..
+ Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ
đồ dùng đồ chơi.
- TC: “Trời nắng trời mưa.” cô
nói luật chơi, cách chơi và cùng trẻ chơi 2 đến 3 lần .
- Chơi tự do: Cô giới thiệu các
đồ chơi cho trẻ tự chọn trò chơi mà trẻ thích.
IV. Chơi tập buổi
chiều:
1. Cô hát dân ca cho trẻ nghe bài : Hoa trong vườn “dân ca thanh hóa”
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe một lần
và giới thiệu tên bài hát, làn điệu
- Cô hát lại cho trẻ nghe 1-2 lân
- Cô dậy trẻ nói tên bài hát, tên
làn điệu
- Cô hát lại kết hợp vơi điệu bô
minh họa khuyến khích trẻ vận động cùng cô
- Cô giảng nội dung bài hát
-H? tên bài hát, làn điệu?
- Cô mở hình ảnh bài hát trên ti
vi cho trẻ nghe và xem.
- Giáo dục trẻ yêu quê hương ,đất
nước, yêu các làn điệu dân ca của các vùng trong cả nước.
2. Cho trẻ chơi trò chơi: Tập tầm
vông.
- Cô giới thiệu trò chơi, giới
thiệu cách chơi.
- Cô chơi cùng trẻ, sau đó cho
trẻ chơi theo nhóm.
3. Sinh hoạt chiều cuối tuần.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:………………………………………………………………
..……………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành vi:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:…………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………