KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH 3
BÉ VÀ CÁC BẠN
CÙNG CHƠI
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày (19/9 –
23/9/2016)
I. Yêu cầu: - Trẻ đi theo con đường
Thẳn chân không chạm vạch.
- Nhớ tên Bài
thơ, Thuộc nội dung bài thơ, biết đọc diễn cảm cùng cô bài thơ “Bé đến lớp”
- Hát thuộc bài
hát “ Lời chào buổi sáng” và nghe cô hát bài “ Ru em”
- Nhận biết Tên
cô giáo, các bạn trong lớp, biết được một số nội quy của lớp học.
II. Chuẩn bị: Cô gần gũi quan
tâm đến trẻ. Thường xuyên gần gũi, quan
tâm đến trẻ, thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập cũng như
tình hình sức khỏe của trẻ ở lớp để cùng với gia đình có hướng chăm sóc giáo
dục trẻ tạo điều kiện phát huy tính tích cực cho trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh
của trẻ
- Soạn đầy đủ giáo án và ký duyệt
đúng thời gian quy định
- Trang trí lớp theo chủ đề
- Làm bổ xung đồ dùng đồ chơi phục
vụ cho các hoạt động của cô và trẻ
III. Kế hoạch tuần:
Thứ
H.động
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Đón trẻ
|
- Cô trò
chuyện với trẻ về 2 ngày nghỉ cuối tuần, bé làm gì? được đi chơi ở đâu?
- Cô cho trẻ
xếp đồ chơi vào nơi quy định.
|
Thể dục sáng
|
Tập
với bài “Bé tập thể dục”
* Yêu cầu: Trẻ tập tốt các động tác
kết hợp với lời bài hát.
* Chuẩn bị: Đĩa nhạc bài hát
* Tiến hành:
- Khởi động:
bé đi thoái mái theo giai điệu bài hát
- Trọng động:
đứng 2 hàng ngang tập bài “Bé tập thể dục”
ĐT 1: Bé dạy
sớm, đưa tay giang 2 bên ngửa lòng bàn tay
ĐT 2: Tập thể
thao, đưa 2 tay lên cao 2 lòng bàn tay hướng vào nhau
ĐT 3: Da hồng
hào, chỉ 2 ngón tay vào má
ĐT 4: Người
khỏe mạnh, 2 tay để xuôi theo 2 chân thẳng
ĐT 5: Tập tĩnh
tốt, giúp nước nhà, đưa từng tay lên cao
ĐT 6: Giang 2
tay ra, 2 tay thẳng 2 bên
ĐT 7: Cúi
người xuống, ngẩng người lên
ĐT 8: Tập như
này cho người khỏe mạnh, chạy đều tại chỗ
- Hồi tĩnh: Đi
nhẹ nhàng theo bài hát 1-2 vòng.
|
chơi tập có chủ định
|
LVPTNT
- NDC: NB tên cô giáo, các bạn trong lớp- NDKH: ÂN
|
LVPTTC
VĐCB : Đi trong đường hẹp
TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ
|
LVPTTC
KNXHTM
- DH: lời chào buổi sáng
-
BH: Mẹ yêu không nào
|
LVPTNT
- Kích thước to – nhỏ
- Chọn đồ chơi có mầu xanh, đỏ và gọi tên
|
LVPTNN
Thơ: Bé đến lớp
- NDKH: ÂN
|
Chơi với đồ chơi ở các góc
|
1. Góc HĐVĐV: Tập nấu ăn cho bé, cho bé ăn. Xâu
vòng.
* Yêu cầu: Trẻ biết nấu ăn cho em bé và cho em bé ăn. Biết xâu
vòng.
* Chuẩn bị: Bộ đồ chơi
nấu ăn, Em búp bê. Dây xâu, hột hạt.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc nấu
ăn, cô giơ một số đồ dùng nấu ăn lên hỏi trẻ tên và màu sắc. Góc xâu vòng, cô
hỏi trẻ dây xâu và hột hạt.
- Đến góc góc nấu ăn cô đàm thoại
cùng trẻ:
+ Các con đang làm gì vậy?
+ Các con định nấu món gì cho em
bé?
+ Con bé bé như thế nào để cho bé
ăn?…
- Đến góc xâu vòng cô đàm thoại
cùng trẻ:
+ Các con đang xâu vòng gì vậy?
+ Xâu vòng con tặng ai?
2. Góc xem tranh: Xem tranh hoạt động của
các bé trong lớp. Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
* Yêu cầu: Trẻ biết cách dở tranh và
gọi được tên các bạn trong lớp, đang làm gì. Tên đồ dùng đồ chơi trong tranh
trong tranh.
* Chuẩn bị: Tranh ảnh hoạt động của
các bé trong lớp. Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc xem
tranh, các con hãy lật mở tranh và xem các bạn tên gì? Các bạn đang làm gì
trong tranh nhé.
- Cô trò chuyện cùng trẻ
+ Các con đang xem tranh gì vậy?
+ Tranh vẽ những bạn nào lớp
mình?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Các bạn múa hát cùng ai?
3. Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn
hoa, cây cảnh. Chơi với cát
* Yêu cầu: Trẻ biết tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ chăm sóc vườn hoa
cây cảnh của lớp mình.
* Chuẩn bị: Mô hình vườn hoa cây cảnh.
* Cách chơi:
- Cô giới thiệu: Đây là góc thiên
nhiên, các con cùng nhau chăm sóc vườn hoa cây cảnh của lớp mình nhé. Góc
đong cát, các con lấy cốc, lọ đong cát nhé.
- Cô trò chuyện cùng trẻ
+ Các con đang làm gì vậy?
+ Các con đang tưới nước cho cây
gì?...
+ Các con nhổ cỏ hay bắt sâu cho
hoa vậy?
+ Các con tưới nước cho hoa nhẹ
nhàng kẻo hoa bị dập nhé.
+ Các con đang chơi với gì vậy?
+ Các con làm gì với cát?
+ Các con chơi nhẹ nhàng, cẩn
thận kẻo cát vào mắt nhé.
* Kết thúc chơi: Cô cho trẻ đến từng góc nhận xét.
Cô nhận xét
chung, tuyên dương trẻ và mở rộng nội dung chơi giờ sau. Cho trẻ thu dọn đồ
chơi.
|
Hoạt động ngoài trời
|
- HĐCCĐ:
QS Vườn cây của trường
- TCVĐ: trời nắng, trời mưa
- Chơi tự do: Kéo xe, nhặt lá
|
- HĐCCĐ:
Quan sát cảnh sân trường.
. TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
. Chơi tự do với cát, sỏi.
|
-HĐCCĐ: QS thời tiết trong ngày
- TCVĐ: Bong bóng xà phòng
- Chơi tự do: Hột hạt, sỏi, lọ
nhựa
|
-HĐCCĐ: QS xe đạp, xe máy.
- TCVĐ: Bóng tròn to
- Chơi tự do: ĐC ngoài trời, sỏi,
lọ nhựa
|
- HĐCCĐ:
- Quan sát các bạn vui chơi
- TCVĐ: tìm bạn.
- Chơi tự do với phấn, cát, lá cây.
|
Ăn, ngủ
|
- Vệ sinh cho
trẻ trước và sau khi ăn, cho trẻ uống nước.
- Chuẩn bị chỗ
ngủ cho trẻ sau đó cho trẻ nằm ngủ, cô quan sát, chăm sóc trẻ trong khi ngủ.
|
Chơi tập buổi chiều
|
1. TCDG: chi chi chành chành, phi
ngựa
2. Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng
cô giáo
3. Rèn thao tác vệ sinh “Rửa tay”
|
1. Ôn VĐCB: Đi theo đường ngoằn ngèo
2. Đọc cho trẻ nghe bài Đồng dao “Chân
em chưa rửa”
3. Hướng dẫn trẻ thao tác vs tay, mặt
|
1. Lấy đồ dùng đúng màu theo yêu
cầu của cô
2. Cho trẻ ôn lại bài hát
3. TCDG: nu na nu nống
|
1.VĐTN: trường cháu đây là trường mầm non
2. Cô đọc câu đố về các lọa hoa
cho trẻ đoán
3. Sinh hoạt chiều
|
- Hướng dẫn trò chơi:
“Kéo
cưa, lừa xẻ”
- Chơi tự do ở các góc
|
Trả trẻ
|
- Vệ sinh cho
trẻ trước khi về.
- Trao đổi với
phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày ở lớp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Đề tài: NB Tên cô giáo, các bạn
trong lớp
NDKH: Âm nhạc
1. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ biết được tên cô giáo, tên bạn của mình trong lớp. Phân
biệt bạn trai – bạn gái.
- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, ghi nhớ, nghe và trả lời câu hỏi.
- Giáo dục: Trẻ ngoan ngoãn, lễ phép với cô giáo, chơi với bạn đoàn kết
và biết gọi tên bạn khi chơi.
2. Chuẩn bị:
- Tranh cô giáo, tranh bạn trai, bạn gái
- Tranh lô tô cô giáo, bé trai, bé gái
3. Tiến hành:
Hoạt
động của cô
|
DK.HĐ
của trẻ
|
1. HĐ1: Gây
hứng thú:
- Cô cùng trẻ
hát bài vui đến trường
- Trò chuyện
về nội dung bài hát
- Cô cùng trẻ
chơi trò chơi “đoán tên bạn”
- H?:- Các con chơi gì?
- Trò chơi này
một người có chơi được không?
(không, 1
người chơi không vui)Con chơi với bạn nào?
- Bạn là bạn trai hay bạn gái?
2. HĐ2: Nhận
biết:
- Cho trẻ quan sát ảnh cô giáo, các bạn
trong lớp
- Hỏi trẻ:
+ Đây là bạn
gì? trai hay bạn gái?
+ Bạn đang làm
gì?
+ Bạn này mặc áo màu gì?
+ Con tên là
gì?
+ Con đang làm
gì?
+ Hôm nay con
mặc áo màu gì? Quần màu gì?
+ Con là trai hay gái?
+ Bạn nào
trong lớp là bạn trai, bạn gái?
( Cô giáo cô
đặt câu hỏi tương tự)
- Cho trẻ vận động theo nhạc bài hát “cùng
múa vui”
- Các con rất giỏi, khen động viên, chuyển
trẻ sang chơi tranh lô tô
3. HĐ3: Chơi
với tranh lô tô:
- Chọn bạn trai, gái theo tranh của cô
Cô nói đặc
điểm trẻ nhanh tay chọn tranh
Chọn tranh bạn
gái hay bạn trai mà bé thấy giống mình
- Trò chơi “Trời nắng” với bài hát “cùng múa
vui”
Trời mưa về
nhà có tranh đúng tranh cầm tay của mình
(Cho trẻ chơi
2 lượt)
* Kết thúc: với bài hát “Cô và mẹ” và chuyển
trẻ sang hoạt động khác
|
- Trẻ hát vận động cùng cô
- Trẻ chơi TC
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trò chuyện và trả lời câu
hỏi của cô
- Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Trẻ hát
|
II. Chơi
với đồ chơi ở các góc:
- Góc HĐVĐV: Tập nấu ăn cho bé, cho bé ăn
- Góc xem tranh: Xem
tranh hoạt động của các bé trong lớp
- Góc thiên nhiên: Chăm
sóc vườn hoa, cây cảnh
III. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có chủ đích: Vườn cây của trường.
- Trò chơi vận động: Trời nắng trời mưa.
- Chơi tự do: Kéo xe,
nhặt lá, xếp lá.
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết được tên và đặc
điểm nổi bật của một số loại cây trồng trong trường.
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo
vệ cây.
2.
Chuẩn bị:
-
Vườn cây của trường.
-
Trang phục của trẻ gọn gàng phù hợp với thời tiết.
3. Tiến hành:
a. HĐCCĐ: QS vườn cây của trường.
- Cô cho trẻ
nối đuôi nhau vừa đi vừa hát bài “ Dạo quanh sân trường”.
- Cô cho trẻ đứng dưới vườn
cây của trường và đàm thoại.
+ Cô cháu mình đang đứng ở đâu
đây?
+ Vườn trường mình có nhiều
cây không?
+ Có những cây gì mà các con
biết?
+ Khu vườn có đẹp không?
+ Cô và các con đang đứng dưới
gốc cây gì đây?
+ Cây sấu như thế nào?
+ Lá sấu màu gì?
- Vườn trường của chúng mình có rất nhiều cây: Cây sấu, cây vú sữa, cây
xanh và rất nhiều những cây hoa đẹp như hoa mười giờ, hoa cúc. Cây trong vườn
làm cho ngôi trường của chúng ta đẹp hơn, làm cho không khí trong lành hơn, tạo
bóng mát cho chúng mình vui chơi. Vì thế các con không được hái hoa, bẻ cành lá
làm hại đến cây nhé.
b. TCVĐ: Trời
nắng trời mưa
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi cho trẻ
- Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần
c. Chơi tự do:
Cho trẻ chơi kéo co, nhặt lá, xếp lá
Cô bao quát cho trẻ chơi.
IV. Chơi
tập buổi chiều:
1. TCDG: chi chi chành
chành, phi ngựa
- Cô tổ chức cho trẻ
chơi trò chơi cùng cô.
2. Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi trong lớp vào nơi quy định cùng cô
giáo.
3. Rèn thao tác
vệ sinh “Rửa tay”
a. Yêu cầu
- Cô nắm được thao tác rửa tay cho trẻ, rửa nhanh, sạch, gọn
- Trẻ biết được trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn, phải rửa
tay bằng xà phòng cho sạch
b. Chuẩn bị
- Cô rửa tay sạch
- Vòi nước sạch
- Xà phòng diệt khuẩn
- Khăn khô lau tay cho trẻ
c. Hướng dẫn
- Cô và
cháu đọc bài thơ “ Nước”.
Kết hợp giới thiệu đề tài.
- Vậy để
giữ cho tay luôn sạch sẽ các con phải làm gì?
- Các còn cần
phải rửa tay khi nào? (Cho trẻ trả lời)
- Đúng rồi trước
khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn, phải rửa tay bằng xà phòng cho sạch.
- Cô cho
trẻ biết sắp đến giờ về, cô sẽ rửa tay sạch cho các con để về nhà. Khi rửa tay
xong các con nhớ lau khô tay.
- Cô ngồi
ghế
- Mời từng
cháu đến để cô rửa tay cho trẻ.
- Cô trò
chuyện cùng trẻ.
+ Ở nhà ai
thường rửa tay cho con?
+ Mẹ thường rủa
tay cho con khi nào?
+ Khăn con
có hình gì
thế?
*Thực hành: Cô cho cháu đứng sát trong lòng cô.
- Cô thực hiện
thao tác rửa tay cho trẻ.
- Cô rửa tay
phía ngoài trước.Kéo cao tay áo, làm ướt tay trẻ, sau đó cô sát xà phòng thơm,
cô bắt đầu rửa tay. Cô rửa từ cổ tay, xuống mu bàn tay, xuống các kẽ ngón tay,
ngón tay. Lật ngửa bàn tay cô rửa từ cổ tay, lòng bàn tay, ngón tay.
Cô xả nước cho sạch xà phòng, sau
đó lau khô tay.
Cô rửa tay còn lại tương tự.
- Cô thực hiện thao tác lần lượt cho các
cháu còn lại đến hết lớp.
* Kết thúc: Cô thu dọn đồ
dùng.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành
vi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Kiến thức kỹ
năng:……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định: Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: - VĐCB: Đi
trong đường hẹp
- TCVĐ: Bóng tròn to
- NDKH: NB phân biệt
1. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ biết đi trong đường hẹp (dài: 3m, rộng: 30 cm) không
chạm vạch, lấy bóng về.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đi thăng bằng trong đường hẹp.
- Giáo dục: Trẻ yêu quý và chia sẻ đồ chơi với bạn
2. Chuẩn bị:
- Đường hẹp, bóng
- Đĩa nhạc bài ồ sao bé không lắc
- Câu hỏi: Con chơi gì? Mang
bóng màu gì? Về làm gì?
- 3 bài hát : Ồ sao bé
không lắc, trường chúng cháu là trường
mầm non, vui đến trường
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
DK H.động của trẻ
|
1. HĐ1: Gây
hứng thú
- Hát “Trường
chúng cháu là trường mầm non”
- Cô trò
chuyện cùng trẻ về: tên trường, tên lớp, tên cô giáo, các bạn…
- Cô tặng trẻ
một món quà đó là “Quả bóng”
- Để chơi cùng
quả bóng này cô cháu mình cùng đi tìm chỗ rộng đẻ chơi nhé!
2. HĐ2: Khởi
động:
Cô cùng trẻ đi
khởi động theo nhạc bài “trường
chúng cháu là trường mầm non”
đi nhanh dần theo nhạc sau đó xếp thành vòng tròn
3. HĐ3: Trọng
động:
- Đã tới nơi
rồi và trước khi chơi cô cháu mình cùng nhau vận động một chút cho cơ thể
thêm dẻo dai nhé.
+ BTPTC:Trẻ
tập cùng cô bài ồ sao bé không lắc.Sau đó cho trẻ ngồi 2 hàng ghế đối diện
nhau.
+ VĐCB: Đi
trong đường hẹp.
- Và để có
được những quả bóng các con phải đi qua một con đường hẹp để lấy bóng về đấy
. để đi qua con đường và lấy được bóng về các con hãy xem cô làm mẫu nhé.
- Cô làm mẫu:
2 lượt
L1: Cô làm
trọn vẹn vận động(không giải thích)
L2: Cô vừa làm
vừa giải thích cách bò.
Từ chỗ ngồi cô
đến trước con đường hẹp, hai chân đứng sát vạch khi có hiệu lệnh đi thì cô
bước tiến về phía trước mắt nhìn đường sao cho không chạm vào cỏ hai bên
đường, hết con đường hẹp đến lấy quả bóng đem về rổ đội mình sau đó đi về chỗ ngồi cho bạn khác lên.
- Trẻ thực hiện:
Cô mời trẻ tập thử: 2 trẻ
Cả lớp
thực hiện( cho trẻ đi trên các con đường khác nhau)
- Cô gọi từng
trẻ làm
Khuyến khích
trẻ còn lại vỗ tay động viên bạn. (Hỏi trẻ lấy được bóng màu gì?)
( Mỗi trẻ đi 2-3 lần)
- Cô hỏi lại
trẻ tên vận động.
+ Trò chơi vận động: Bóng tròn to
Cô giới thiệu
tên trò chơi và cách chơi sau đó cô chơi cùng trẻ. (3-4 phút)
4. HĐ4: Hồi
tĩnh:
Cô cùng trẻ đi
nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh phòng tập.
|
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ đi theo
cô
- Trẻ tập cùng
cô
- Trẻ quan sát cô làm mẫu và trả
lời câu hỏi của cô
- Trẻ làm thử
- Từng trẻ làm
- Mỗi trẻ đi
2-3 lượt
- Trẻ chơi
cùng cô nghe
- Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng quanh
lớp học
|
II.Hoạt động góc:
Góc phân vai:Chơi với búp bê
Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng tặng bạn
Góc xem tranh: Xem tranh về bé và các bạn.
III. Hoạt động ngoài trời
.
QSCCĐ: Quan sát cảnh sân trường.
. TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
. Chơi tự do với cát, sỏi.
a. Mục
đích yêu cầu:
- Trẻ biết được
thời tiết như thế nào
- Trẻ quan sát
biết được sân trường sạch đẹp có nhiều cây xanh cây cảnh…
- Trẻ hào hứng
tham gia, biết giữ gìn vệ sinhca nhân và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
- Trẻ biết chơi
vui, chơi đoàn kết cùng bạn.
b. Chuẩn bị:
- Sân chơi sạch
đẹp
- Thảm ngồi, đu
quay, cầu trượt
c. Tổ chức hoạt
động:
Quan sát có chủ
đích
- Cô cùng trẻ ra ngoài đạo chơi.
- Cô hỏi trẻ các con tháy thời tiết
hôm nay như thế nào?, có nắng không?
- Trên sân
trường có những gì?
- Đây là cây gì?
- Lá cây có mầu
gì?....
- Con thấy trường của chúng mình ntn?...
TCVĐ:
Dung dăng dung dẻ.
Cô gọi tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi và cùng chơi với trẻ
Chơi tự do: với cát, sỏi.
Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi để sân trường luôn sạch và bảo vệ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp
IV. Hoạt động chiều :
1. Ôn VĐCB: Đi theo đường ngoàn ngoèo.
Cô cho trẻ tập như buổi sáng
2. Đọc cho trẻ nghe bài Đồng dao “Dung dăng dung dẻ”
Cô đọc cho trẻ nghe bài Đồng dao nhiều lần
3. Hướng dẩn trẻ thao tác với tay mặt
Cô làm cho trẻ và nói cho trẻ
biết ích lợi của việc vs tay mặt hàng ngày
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành
vi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Kiến thức kỹ
năng:……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 21
tháng 9 năm 2016
I. Chơi tập có chủ
định:
Lĩnh vực
phát triển TCKNXH và thẩm mỹ.
Đề
tài: DH: Lời chào buổi sáng-Tg Nguyễn Thị Nhung
NDKH: Nghe hát “Mẹ yêu không nào”
1. Yêu
cầu:
- Kiến thức : Trẻ biết
tên bài hát, tên tác giả và nội dung bài hát
- Kỹ năng:
+Trẻ hát đúng lời, đúng
nhạc cùng cô
+ Biết cảm nhận và lắng
nghe bài hát
- Giáo dục: Trẻ hát theo
cô và lắng nghe cô hát.
2. Chuẩn bị:
- Ghế ngồi hình chữ U. Đĩa nhạc.
- Dụng cụ âm nhạc, mũ chóp.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
DK H.động của trẻ
|
1. HĐ 1: Gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ
trò chuyện vơi trẻ : ai đưa con đi học? đi bằng xe gì? Trước khi đi học bó mẹ
cho các con ăn sáng chưa….?
- Các con có
chào bố mẹ trước khi đi học không? Con chào những ai nào?....
- Cô khen trẻ
và giáo dục trẻ biết chào hỏi cha mẹ ông bà chước khi đi học và khi đi học về
.
- Cô giới
thiệu có một bài hát về những em bé ngoan đã biết chào ông bà, bố mẹ trước
khi đi học đấy ,đó là bài hát ‘lời chào buổi sáng” do cô Nhung sáng tác .
2. HĐ2: Dạy hát “lời chào buổi sáng”
- Cô mở nhạc
bài hát cho trẻ nghe 1 lần
- Cô giới thiệu
lại tên bài hát, tên tác giả? Và cho trẻ nhắc lại tên bài hát.
- Cô đọc lại
lời bài hát một lần. nhắc lại tên bài hát, tác giả.
- Lần 1: Cô
hát kèm theo cử chỉ, nét mặt
- Lần 2: Cô
hát kèm nhạc cụ
- Hỏi trẻ tên
bài hát?
- Tên tác giả?
+ Cô cho trẻ
hát cùng cô
- Cả lớp hát
- Tổ hát
- Nhóm hát
- Cá nhân hát
+ Giáo dục trẻ luôn ngoan ngoãn
vơng lời cha , mẹ, ông bà, cô giáo.
- Cô cùng trẻ cầm dụng cụ âm nhac
hát lại (1 lần)
3. HĐ3: Nghe hát “Mẹ yêu
không nào”
- Cô tặng cho các con bài hát “Mẹ yêu không nào”, các con ngồi
ngoan và lắng nghe cô hát nhé
-
Lần 1; hát cùng điệu bộ, cử chỉ
-
Lần 2: hát kèm múa minh họa
- lần 3: Cô khuyến khích trẻ vận
động cùng cô
* Kết thúc:
Cô cùng trẻ hát lại
bài hát “ Lời chào buổi sáng” một lần rồi ra ngoài chơi.
|
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ lắng nghe cô đọc
- Trẻ nghe và quan sát
- Lời chào buổi sáng
- Nguyễn Thị Nhung
- Trẻ hát
- Trẻ nghe cô hát
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
- Trẻ hát cùng
cô
|
II. Chơi với đồ chơi ở các góc:
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng
- Góc thiên nhiên: Chơi với cát
- Góc xem tranh: Xem tranh đồ dùng đồ
chơi trong lớp.
III. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có
chủ đích: QS thời tiết trong ngày
- Trò chơi vận
động: Bong bóng xà phòng
- Chơi tự do:
Hột hạt, sỏi, lọ nhựa
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết được thời tiết hôm nay ấm hay lạnh.
- Giáo dục trẻ trời lạnh mặc quần áo ấm. đi tất, giầy dép.
2. Chuẩn bị:
Quần áo gọn gàng phù hợp với thời tiết.
3. Tiến hành:
1. HĐCCĐ: QS
thời tiết trong ngày
- Cô và trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu đi xuống sân trường, vừa đi vừa
hát bài “một đoàn tàu”
- Cô trò chuyện cùng trẻ:
+ Hôm nay trời có lạnh không?
+ Trời lạnh chúng mình phải làm gì?
- Giáo dục trẻ mặc áo ấm khi trời lạnh, khi trời mưa phải đội nón mũ....
2. TCVĐ: Bong bóng xà phòng
- Cô giáo nói cách chơi và luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
3. Chơi tự do: Hột hạt, sỏi, lọ
nhựa
Cô
giới thiệu các góc chơi, bao quát cho trẻ chơi.
IV. Chơi tập buổi chiều:
1. Lấy đồ dùng đúng màu theo yêu
cầu của cô
Cô chuẩn bị một số đồ dùng sau đó cho trẻ tìm đồ dùng theo yêu cầu của
cô.
2. Cho trẻ ôn lại bài
hát “ Lời chào buổi sáng
- Cô hát mẫu cho trẻ
- Cô cho trẻ hát.
3. TCDG: nu na nu nống.
Cô giới thiệu trò chơi, giới
thiệu cách chơi sau đó tổ chức cho trẻ chơi.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành
vi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Kiến thức kỹ
năng:……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 22
tháng 9 năm 2016
I. Chơi tập có chủ định:
Lĩnh vực
phát triển nhận thức
Đề
tài: - Kích thước to – nhỏ
- Chọn đồ chơi có mầu xanh, đỏ và
gọi tên
- NDKH: Âm
nhạc
1. Mục đích – yêu cầu:
a. Kiến
thức:
- Trẻ biết tên gọi và gọi đúng tên quả bóng.
- Trẻ biết 1 số đặc điểm nổi bật của quả bóng.
- Trẻ phân biệt được quả bóng to và quả bóng nhỏ.
- Trẻ biết lợi ích và các trò chơi với quả bóng.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích.
- Trẻ có kĩ năng quan sát và phân biệt kích thước.
- Trẻ có kĩ năng phối hợp các giác quan vào các hoạt động của bài học.
c. Thái
độ:
- Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. Khi chơi đồ chơi xong biết
cất gọn gàng, đúng nơi quy định.
- Trẻ vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè trong các hoạt động.
- Trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn.
2. Chuẩn bị:
Giáo án điện tử, quả bóng to và quả bóng nhỏ
(cho cô và trẻ), khay đựng bóng, rổ đựng bóng.
3. Tiến hành
Hoạt
động của cô
|
Hoạt
động của trẻ
|
*Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ hát và VĐ bài hát “Quả bóng”
- Cô và các con vừa hát bài hát
gì?
- Trong bài hát nói về gì nào?
- Các con rất giỏi, cô có 1 bức
tranh thật đẹp để thưởng cho lớp mình đấy. Các con hãy hướng lên màn hình và
quan sát xem đó là tranh vẽ gì nhé.
- Cô có bức tranh vẽ gì đây các
con?
- Quả bóng dùng để làm gì?
- Các con thường chơi những trò
chơi gì với quả bóng?
- Ngoài quả bóng ra, còn có rất
nhiều những loại đồ chơi đẹp nữa, cô mời các con đến cửa hàng bán đồ chơi để
quan sát nhé!
- Ở cửa hàng bán đồ chơi có những loại đồ chơi nào đây các con?
Cô mời 2 – 3 trẻ trả lời.
Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
Giáo dục trẻ biết yêu quí, giữ
gìn đồ dùng đồ chơi. Khi chơi đồ chơi xong các con nhớ cất gọn gàng đúng nơi
qui định.
- Đến với lớp mình hôm nay, các
cô giáo cũng có những món quà rất xinh dành tặng cho lớp mình đấy. Các con
hãy cùng cô khám phá xem đó là những món quà gì nhé!
* Hoạt động 2: Nhận biết, phân
biệt quả bóng to – quả bóng nhỏ
a. Nhận biết
- Cô mời một bạn lên mở túi quà thứ nhất
- Món quà này là gì vậy con?
- Cô có gì trên tay đây cả lớp?
- Ai có nhận xét gì về quả bóng
trên tay cô?
+ Quả bóng này có màu gì?
+ Quả bóng này như thế nào? (cô xoay quả bóng trên tay)
+ Vì sao con biết quả bóng tròn?
+ Quả bóng được dùng để làm gì?
+ Các con thường chơi trò chơi gì với quả bóng?
Cô nhận xét và chốt ý kiến của trẻ.
- Quả bóng trên tay cô có màu
xanh, quả bóng tròn và quả bóng này được dùng để cho các con vui chơi đấy.
Các con phải yêu quý giữ gìn đồ chơi, khi chơi xong các con nhớ cất gọn gàng
đúng nơi quy định.
- Cô và các con vừa nhận biết cái
gì?
- Ở đây vẫn còn 1 túi quà nữa
chưa được mở, cô cùng các con hãy khám phá nhé. Cô mời bạn Ngọc lên mở túi
quà nào.
- Cô có một câu đố muốn đố lớp
mình, các con hãy lắng nghe và đoán xem đó là gì nhé!
Quả
gì không phải để ăn
Mà
dùng để đá, để lăn, để chuyền
Là quả gì vậy các
con?
- Bạn nào có nhận xét gì về quả
bóng này?
+ Quả bóng này có màu gì các con?
+ Quả bóng này như thế nào? (cô lăn quả bóng trên bàn)
+ Vì sao con biết quả bóng tròn?
- Các con thường nhìn thấy quả
bóng ở đâu?
- Bạn nào có ý kiến khác?
- Cô nhận xét, tuyên dương và
chốt ý kiến.
- Quả bóng này có màu vàng, quả
bóng tròn vì quả bóng có thể xoay được, lăn được. Quả bóng thường được bán ở
các cửa hàng bán đồ chơi, được trưng bày trong lớp học của chúng mình nữa.
Các con phải biết yêu quí và giữ gìn đồ chơi, khi chơi xong phải cất gọn gàng
đúng nơi quy định.
- Cô và các con vừa nhận biết gì
nào?
b. Phân biệt:
- Cô đặt quả bóng xanh và quả
bóng vàng cạnh nhau
- Cô có quả bóng màu gì đây các
con?
- Các con hãy quan sát xem quả
bóng nào to hơn và quả bóng nào nhỏ hơn?
- Để biết bạn trả lời có đúng
không, cô và các con hãy cùng kiểm tra nhé.
- Cô đặt quả bóng vàng trước quả
bóng xanh
- Cô có những quả bóng màu gì đây
các con?
- Cô nhận xét.
- Cô đặt quả bóng màu xanh phía
trước quả bóng màu vàng
- Cô có quả bóng màu gì đấy các
con?
- Quả bóng màu vàng đâu rồi nhỉ?
- Cô nhận xét và đưa quả bóng màu
vàng ra
- Vì sao các con chỉ nhìn thấy
quả bóng màu xanh khi cô đặt quả bóng màu vàng phía sau quả bóng màu xanh?
- Cô có quả bóng màu xanh và quả
bóng màu vàng, quả bóng nào to hơn?
- Quả bóng nào nhỏ hơn?
- Cô nhận xét, chốt ý kiến.
- Các con học rất là giỏi, bây
giờ cô và các con hãy cùng chơi 1 trò chơi nhé, các con có thích không nào?
c. Luyện tập, củng cố
- Trốn cô, trốn cô
- Cô phát rổ đựng quả bóng to,
quả bóng nhỏ, khay đựng to và khay đựng nhỏ cho từng trẻ.
- Cô đâu, cô đâu?
- Trò chơi của cô có tên là “Ai
chọn đúng”. Trước mặt các con là 1 cái rổ, trong rổ đựng quả bóng to, quả
bóng nhỏ và những chiếc khay to và nhỏ. Các con hãy chọn quả bóng to đặt vào
khay to, quả bóng nhỏ đặt vào khay nhỏ.
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
- Bây giờ, khi cô đọc quả bóng to
thì các con hãy giơ quả bóng to lên, nói màu sắc quả bóng và đặt vào trong rổ
và khi cô đọc quả bóng nhỏ các con tiếp tục giơ quả bóng nhỏ lên, nói màu sắc
quả bóng và đặt và rổ cho cô nhé!
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
kết hợp giáo dục trẻ yêu quí, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, khi chơi xong nhớ cất
gọn gàng đúng nơi quy định.
- Các con chơi rất là giỏi, còn 1
trò chơi nữa cô muốn chơi cùng các con, các con có muốn chơi cùng cô và các
bạn không nào?
- Cô và các con vừa phân biệt
được gì nào?
Hoạt động 3: Trò chơi “Chọn bóng to, bóng nhỏ”
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật
chơi và cho trẻ chơi.
Kết thúc tiết học.
|
- Trẻ hát cùng cô
- Bài hát “Quả bóng”
- Quả bóng
- Trẻ quan sát
- Quả bóng
- Dùng để chơi
- Đá bóng, tung bóng, chuyền
bóng…
- Quả bóng, búp bê, lật đật, bộ
đồ chơi bác sỹ, bộ đồ chơi nấu ăn
- Trẻ lắng nghe
- Quả bóng
- Quả bóng
- Màu xanh
- Quả bóng tròn
- Vì có thể xoay được
- Để chơi
- Đá bóng, tung bóng, chuyền
bóng,…
- Trẻ lắng nghe
- Quả màu xanh
- Trẻ lên mở quà
- Trẻ lắng nghe
- Quả bóng
- Màu vàng
- Quả bóng tròn
- Vì quả bóng lăn được
- Trên sân chơi bóng, cửa hàng
bán đồ chơi, trong lớp học
-Trẻ lắng nghe
- Quả bóng màu vàng
- Trẻ quan sát
- Quả bóng màu xanh, màu vàng
- Trẻ trả lời
- Quả bóng màu xanh, màu vàng
- Trẻ quan sát
- Quả bóng màu xanh
- Ở phía sau quả bóng màu xanh
- Vì quả bóng màu vàng nhỏ hơn
quả bóng màu xanh
- Quả bóng màu xanh to hơn quả
bóng màu vàng
- Quả bóng màu vàng nhỏ hơn quả
bóng màu xanh
- Có ạ
- Trẻ úp mặt vào tay
- Cô đây, cô đây
- Trẻ lắng nghe và thực hiện
- Trẻ lắng nghe và thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Có ạ
- Trẻ chơi cùng cô và các bạn
|
II. Chơi
với đồ chơi ở các góc:
- Góc HĐVĐV: Tập nấu ăn cho bé, cho bé ăn
- Góc xem tranh: Hoạt
động của bé trong lớp
- Góc thiên nhiên: Chơi
với cát
II. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có
chủ đích: QS xe đạp, xe máy
- Trò chơi vận
động: Bóng tròn to
- Chơi tự do: Đồ
chơi ngoài trời, sỏi, lọ nhựa
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết một số đặc điểm, cấu tạo, hình dáng
tiếng kêu, nơi hoạt động của chiếc xe đạp. Hiểu được luật chơi của trò chơi
“Bóng tròn to”.
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có
chủ định cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết được ích lợi của xe đạp và có
ý thức khi tham gia giao thông.
2.
Chuẩn bị:
- Xe đạp, xe máy trong sân
trường.
- Quần áo, trang phục gọn gàng
3. Tiến hành:
1. Quan sát xe đạp, xe máy:
- Cô và trẻ đi thoải mái ra
sân chơi, cảm nhận thời tiết trong ngày, cô hướng trẻ quan sát xe đạp
+ Cho trẻ đứng quanh xe đạp quan sát và đàm thoại.
+ Đây là xe gì?
+ Xe đạp màu gì?
+ Ai có nhận xét gì về chiếc xe đạp này?
+ Xe đạp đi lại ở đâu?
+ Xe đạp dùng để làm gì?
+ Xe chạy được là nhờ gì?
+ Nhà con có xe đạp không?
+ Hôm nay bố mẹ đưa con đi học
bằng xe gì?
+ Cô giới thiệu có nhiều loại
xe đạp khác nhau như xe đạp nam, xe đạp nữ, xe đua, xe đạp giành cho trẻ
em….với nhiều màu sắc và kiểu dáng khác nhau.
- Cô cho trẻ quan sát xe
máy.( Cô đặt câu hỏi đàm thoại tương tự như xe đạp)
- Giáo dục trẻ khi ngồi xe đạp, xe
máy phải cẩn thận, ngồi trên xe không được lắc lư người kẻo bị ngã và nhớ khi đi xe máy các con phải nhắc bố mẹ đội mũ
bảo hiểm cho cả bố mẹ và các con để đảm bảo an toàn giao thông nhé.
2. Trò chơi VĐ: Bóng tròn to.
- Cô giới thiệu luật
chơi và cách chơi.
- Cùng chơi với trẻ 2 –
3 lượt
3. Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, sỏi, lọ nhựa
Cô giới thiệu các góc
chơi, bao quát cho trẻ chơi.
IV. Chơi
tập buổi chiều:
1. VĐTN: trường cháu đây là trường
mầm non
Cô chuẩn bị đĩa nhạc cho
trẻ hát và vận động bài hát
2. Cô đọc câu đố
về các lọa hoa cho trẻ đoán
3. Sinh hoạt chiều
Cô nhận xét, tuyên dương những
bạn ngoan, giỏi trong buổi sinh hoạt chiều.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành
vi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ
năng:……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Thứ sáu, ngày 23
tháng 9 năm 2016
I. Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề
tài: Thơ: Bé đến lớp
NDTH: Âm nhac
1. Mục đích-
Yêu cầu:
a. Kiến thức:
– Trẻ biết tên bài thơ “ Bé đến lớp” của tác
giả Nguyễn Thanh Sáu.
– Đọc thuộc và hiểu nội dung bài thơ
b.Kỷ năng:
– Luyện cho trẻ kỷ năng đọc diễn cảm, đọc đúng
nhịp điệu bài thơ.
– Thể hiện được cảm xúc của mình khi thể hiện
bài thơ
c.Thái độ:
– Hứng thú khi đến trường, đến lớp
– Biết yêu quý cô giáo, bạn bè
2. Chuẩn bị:
– Tranh vẽ nội dung bài thơ “ Bé đến lớp”
– Đàn ghi bài hát “ Trường chúng cháu là
trường mâmg non”
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
|
DK hoạt động của trẻ
|
* HĐ 1: Gây hứng thú
– Cho trẻ hát cùng cô bài “ Vui đến trường”
– Trò chuyện về việc tới
trường của bé.
– Cô giới thiệu tên bài thơ “
Bé đến lớp” , sáng tác Nguyễn Thanh Sáu
* HĐ2:
Đọc thơ cho trẻ nghe
– Cô đọc thơ lần 1 ( diễn
cảm)
Hôm nay đến
lớp
Lòng bé rộn ràng
Bước chân theo mẹ
Trên con đường làng
Nắng vàng theo bé
Vào lớp mầm non
Nắng nghe bé hát
Nắng bảo: “Bé ngoan”
– Cô đọc lần 2 kết hợp tranh
“ cô và trẻ đang hoạt động và học”
* HĐ3:
Đàm thoại – Giảng giải – trích dẫn
– Cô vừa đọc xong bài thơ gì?
- Do ai sáng tác?
– Trong bài thơ nói đến ai?
– Em bé đang làm gì?
– Niềm vui của bé khi tới
trường như thế nào?
– Nắng bảo em bé như thế nào?
* HĐ4:
Dạy trẻ đọc thơ
– Cho trẻ đọc thơ theo cả
lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
– Cô chú ý sửa sai và dạy trẻ
cách đọc thơ diễn cảm.
* Giáo
dục: trẻ có ý thức đi học chuyên cần, yêu trường,
yêu lớp, yêu cô giáo và
ban bè.
* Kết
thúc:Trẻ vui hát “ trường chúng cháu là trường mầm
non” và ra sân chơi.
|
Trẻ hát cùng cô
- Trẻ lắng nghe và trả lời các câu hỏi của cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ
lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc cùng cô
- Trẻ hưởng ứng
- Trẻ hát và vận động cùng cô
|
II. Hoạt động ngoài trời
1. Quan sát có chủ đích " quan sát các bạn vui chơi "
2. TCVĐ: Tìm bạn
3. Chơi tự do với phấn, lá cây, đồ
chơi ngoài trời .
a. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ gọi tên, nêu đặc điểm, màu sắc, công dụng
- Rèn và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi
b. Chuẩn bị: đồ chơi bóng....... - Sân
chơi rộng sạch an toàn.
c. Tổ chức hoạt động
* Quan sát có chủ đích
- Cô dẫn trẻ ra sân trường đến nơi có "các bạn vui chơi" Cô hỏi
+ Các con thấy các bạn
®ang làm gì?
+ Các con thấy các
bạn chơi có vui không ?
+ Các con có thích
được vui chơi như các bạn không?
Cô hướng cho trẻ niềm ham thích và tự tin
thể hiện trước nơi đông người.
*TCVĐ: Tìm bạn.
Cô gt tên trò chơi, cách chơi và
chơi cùng trẻ
*Chơi tự do: Chơi với phấn, lá cây, đồ chơi ngoài trời
III. Hoạt động góc
- Góc xem tranh: Xem tranh về hoạt động của bé ở trường MN
- Góc nghệ thuật: Hát múa, đọc thơ
- Góc HĐVĐV: Xếp lớp học, xâu vòng
- Góc phân vai: Bán đồ dùng học tập
IV. Hoạt
động chiều :
1. Trò chơi: “Kéo cưa, lừa xẻ”
* Yêu cầu:
- Trẻ thuộc lời ca,hiểu nội dung trò
chơi
- Trẻ hứng thú tham gia trò
chơi,cùng chơi đoàn kết với bạn
* Tiến hành:
Cho trẻ đưng thành từng đôi quay mạt vào nhau,
nắm lấy tay nhau và cùng đọc câu đồng dao. Khi đọc đến câu “Kéo cưa, lừa xẻ”
thì làm động tác Kéo cưa, lừa xẻ
2. Ôn NBTN: Nhận biết tập nói.
Trò chuyện với trẻ về bé
*
Tiến hành:
- Đàm thoại với trẻ:
+ Con học lớp mấy tuổi?
+ Con học ở trường nào?
+ Con học cô giáo nào?
+ Hàng ngày đến lớp cô đã giúp chúng
mình làm những công việc gì?...
- Giáo dục trẻ yêu quý bạn và vâng lời cô giáo.
3. Chơi tự do ở các góc
Cô bao quát và hd trẻ choi an toàn, đoàn kết
Đánh giá trẻ cuối ngày.
Tình trạng sức
khỏe:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc hành vi:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Kiến thức kỹ
năng:……………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT CỦA BGH
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................