(Thực hiện từ ngày 10 - 14/ 10/ 2016)
I. Mục đích Yêu cầu:
- Trẻ biết tập các bài tập về các
cơ hô hấp, vận động tay, chân, lưng, bụng.
- Trẻ biết tập bài tâp: BTPTC: Tập với vòng,VĐCB: - Đi trong
đường hẹp
biết dùng hai ngón tay cắp được hạt bỏ vào giỏ, biết phân biệt được mầu
xanh, đỏ, vàng
- Trẻ nhận biết, gọi tên , biết
cỏch sử dụng và biết được công dụng của đồ chơi.
- Rèn sự khéo léo của các nhóm cơ
tay, ngón tay( Xếp hình, xâu vòng.)
- Trẻ biết yêu quý , giữ dìn đồ đồ
chơi và đoàn kết vui chơi cùng bạn.
- Trẻ thích nghe đọc thơ, kể chuyện, trả lời một số
câu hỏi của cô .
- Trẻ thích nghe hát, thuộc
các bài hát, các bài thơ trong chủ đề.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
- Môi trường hoạt động cho trẻ: Đồ dùng học liệu
phục vụ cho các góc chơi theo chủ đề .
- Rổ to đựng đồ dùng học
tập của bé, vòng, bỳt mầu, Vạch làm chuẩn, ghế ngồi .
- Tranh truyện : “Lợn con sạch lắm rồi”
- Đồ chơi quan sát: Đu quay, cầu
trợt, mâm quay.
- Tranh lô tô, tranh môi trờng,
đất, gỗ, hột ,dây xâu, giấy, hồ dán, dụng cụ âm nhạc, xắc xô, mõ tre, phách
tre.
- Một số đồ dùng, đồ chơi: bỏt, thỡa, ca, cốc… có màu xanh, đỏ.
- Bàn, ghế, thảm , chiếu.
- Lọ xà phòng và ống thổi, giấy, phấn.
- Cô và cháu khẻo mạnh, thoải mái về tâm lý.
II. Kế hoạch tuần:
Thứ
HĐ
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Đón trẻ
|
- Cô đến trước 5-10 phút thông
thoáng vệ sinh phũng học ,sắp xếp đồ dùng đồ chơi ở các góc.
- Đón trẻ vào
lớp, trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ
- Trẻ tự cất đồ
dùng cá nhân.
- Trao đổi với
phụ huynh về ý thích của trẻ xem thường trẻ thích những đồ chơi nào?
- Xem tranh ảnh về đồ chơi , quan
sát đồ chơi trên giá
-TC : Hỏi Bé đang cầm đồ chơi
gỡ ?, Bé đang xem đồ chơi gỡ ?, Bé
thích đồ chơi nào ?
-Trò chuyện với trẻ về một số đồ
chơi chuyển động được.
- Chơi đồ chơi ô tô, máy bay…
|
Thể dục sỏng
|
Tập bài: TẬP VỚI VềNG
1. Yêu cầu:
- Trẻ tập đúng động tác “tập với vũng”cựng
với cụ
2.Chuẩn bị:
- Lớp học rộng rải, thoáng mát.
- Trẻ quần áo gọn gàng, sức khỏe tốt.
- Mỗi trẻ 1 vũng.
3. Tiến hành:
* Khởi động:
- Cô cùng trẻ đi thường, nhanh,
chậm 2 -3 vũng vừa đi vừa hát bài “cả nhà thương nhau”. Sau đó đứng vũng cung
tập bài “tập với vũng”
* Trọng động:
- Cụ cựng trẻ tập:
+ ĐT 1: Hô hấp thổi nơ
+ ĐT 2: Hai tay đưa ra trước lên
cao.
+ ĐT 3: Đưa từ trái sang phải.
+ ĐT 4: Ô tô chạy
+ Các con vừa tập bài gì?
* Hồi tĩnh: Cô cùng trẻ đi nhẹ
nhàng 2 – 3 vòng sân sau đó đi ra ngoài.
|
Chơi tập có chủ định
|
LVPTTC Thể dục
- Đi trong đường hẹp
- NDKH: Âm nhạc
|
LVPTNT
- NBPB
Xe máy, ô tô, máy bay đồ chơi.
- NDKH: Âm nhạc, NBTN
|
LVPTTM
Ân nhạc
Dạy hát: Dấu tay
Nghe hát: Cả nhà đều yêu.
|
LVPTNN
Văn học
- Truyện : Lợn con sạch lắm rồi
- NDKH: Âm nhạc.
|
LVPTTM
- HĐVĐV
Xếp ô tô.
- NDKH: NBPB, VĐ “Lái ô tô”
|
Hoạt động ngoài trời
|
*QSCCĐ: QS: Các loại lá cây ở trường
* TCVĐ: “Chuyền
búng”
* CTD: vơi đồ
chơi ngoài trời
|
*QSCCĐ: Quan sát bầu trời
* TCVĐ: “Gieo hạt”
* CTD: vơi đồ chơi ngoài trời
|
*QSCCĐ: Quan sát đu quay
* TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
* CTD: vơi đồ chơi ngoài trời
|
*QSCCĐ:
Thực hành tới cây
* TCVĐ: Trời nắng trời ma
* CTD: vơi đồ chơi ngoài trời
|
*QSCCĐ: Quan sát: Búp bê
* TCVĐ: Thổi bóng
* CTD: vơi đồ chơi ngoài trời
|
Hoạt động gúc
|
1 Nội dung chơi:
1 Nội dung chơi:
* Góc phân vai: Chơi với đồ chơi
chuyển động được.
* Góc HĐVĐV: Xếp ô tô, đường đi
cho ô tô, xếp nhà.
* Góc nghệ thuật: Xem tranh về đồ
chơi chuyển động được, đồ chơi xếp hình,
tô màu tranh đồ dùng, đồ chơi bé thích.
* Góc thiên nhiên: Trồng vườn cây
đồ chơi.
2Yêu cầu:
* Góc phân vai: Chơi với đồ chơi
chuyển động được
- Trẻ biết đóng vai các bác lái
xe lái các xe đi trên đường.
* Góc HĐVĐV: Xếp ô tô, đường đi
cho ô tô, xếp nhà.
- Trẻ biết sử dụng các khối gỗ
xếp ô tô, đường đi, nhà theo ý thớch.
* Góc nghệ thuật: Xem tranh về đồ
chơi chuyển động được, đồ chơi xếp hình,
tô màu tranh đồ dùng, đồ chơi bé thích.
- Trẻ xem tranh và nhận biết gọi
tên được đồ dùng dồ chơi chuyển động như xe ô tô, máy bay, xe máy, và biết tô
màu tranh theo ý thớch.
* Góc thiên nhiên: Trồng vườn cây
đồ chơi.
- Trẻ biết sử dụng các cây trồng thành dãy.
3 Chuẩn bị:
* Góc phân vai: Chơi với đồ chơi
chuyển động được
- Mô hình đường giao thông và các
ngôi nhà ven đường.
* Góc HĐVĐV: Xếp ô tô, đường đi
cho ô tô, xếp nhà.
- Bộ đồ chơi xếp hình, lắp ghếp.
* Góc nghệ thuật: Xem tranh về đồ
chơi chuyển động được, đồ chơi xếp hình,
tô màu tranh đồ dùng, đồ chơi bé thích.
- Bộ tranh ảnh về đồ chơi chuyển động
được, bút màu, tranh cho trẻ tô.
* Góc thiên nhiên: Trồng vườn cây
đồ chơi.
- Cây xanh, cây hoa...
4 Cách chơi:
* Góc phân vai: Chơi với đồ chơi
chuyển động được
- Trẻ biết sử dụng đồ chơi mà
mình có cho xe chạy trên đường, về nhà.
* Góc HĐVĐV: Xếp ô tô, đường đi
cho ô tô, xếp nhà.
- Trẻ xếp các khối gỗ thành ô tô,
đường đi, nhà theo ý thích của trẻ.
* Góc nghệ thuật: Xem tranh về đồ
chơi chuyển động được, đồ chơi xếp hình,
tô màu tranh đồ dùng, đồ chơi bé thích.
- Trẻ ngồi ngay ngắn, biết giở
tranh xem và gọi tên nhỡng đồ dùng trong tranh, biết cầm bút tô màu vào
tranh, .
* Góc thiên nhiên: Trồng vườn cây
đồ chơi.
- Trẻ biết dùng các cây xanh cây
hoa trồng thành vườn
5. Tiến hành.
* Thoả thuận chơi
- Cô trò chuyện về chủ
đề, cho trẻ tới góc chơi, giới thiệu góc chơi, cách chơi.
- Cho trẻ tự nhận vai chơi, góc chơi. Cô cho trẻ về góc chơi.
* Quá trình chơi
- Trẻ chơi ở các góc.
- Cô quan sát trẻ chơi, gợi ý, hướng dẫn trẻ chơi.
Cô có thể giúp trẻ những tình huống khó (Nếu có) bằng cách nhẹ nhàng nhập vai
phù hợp để giúp trẻ tháo gỡ.
- Khi trẻ đã chán chơi ở góc đó
cô có thể gợi ý để trẻ chuyển góc chơi khác mà trẻ thích.
* Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ, hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi
quy định
|
Chơi tập buổi chiều
|
1. Tập với bóng, đi trong đường
hẹp.
2. Chọn đồ chơi theo yêu cầu
|
1. Chơi với các đồ chơi “ô tô, xe
máy, máy bay.
2. Chơi trũ chơi “Gieo hạt”
|
1. Tỡm đồ vật bé thích.
2. ễn trũ chơi: Bóng tròn to
3. Chơi tự do theo ý thớch.
|
1. ễn chuyện “lợn con sạch lắm
rồi”
2. Tổ chức trũ chơi tập tầm vông.
3.Hỏt “dấu tay”
|
1. Cho trẻ xếp ụ tụ.
2. Tổ chức trũ chơi kéo co.
3. Bình
bầu bé ngoan cuối tuần
|
Thứ 2 ngày 10 tháng 10
năm 2016
I, Hoạt động có chủ
đích:
Lĩnh vực phát triển thể
chất
Đề tài : Đi trong đường
hẹp
NDKH: Âm nhạc
1. Mục đích- yêu câu:
- Kiến thức:
+ Trẻ biết đi trong đường hẹp, đi
không chạm vạch, đi hết đường hẹp.
+ Trẻ biết tập các động tác cùng cô và chơi trũ chơi vận động hứng thú
- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng khéo léo cho trẻ.
- Thái độ: Giáo dục trẻ có tham
gia tích cực vào hoạt động thể dục.
2. Chuẩn bị :
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, vẽ 2 đường thẳng // cách nhau 35-40cm làm
đường .
- 1 rổ đựng bóng
- Trang phục cụ và trẻ gọn gàng, thuận tiện.
- Mỗi trẻ 1 quả bóng
- Tâm sinh lý thoải mái.
3. Tổ chức HĐ:
Hoạt động của cô
|
DK hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Gây hứng thú:
- Hát lời chào buổi sáng trò chuyện với trẻ
về CĐ
- Gây hứng thú dẫn dắt vào bài
* HĐ2: Khởi động.
- Trẻ đi vòng quanh nơi tập 1 - 2 vòng, trẻ
lấy bóng và đứng thành vòng tròn để tập bài tập phát triển chung
* HĐ3: Trọng động
a. BTPTC:
Thổi bóng .
- Đtác 1: Thổi bóng ( Tập 3 - 4 lần)
Trẻ đứng thoải mái, bóng để dưới chân, hai
tay chụm lại để trước miệng. Hít vào thật sâu, rồi thở ra từ từ, kết hợp 2
tay cũng dang rộng ra từ từ (làm bóng to) sau đó trở lại tư thế ban đầu.
- Đtác 2: Đưa bóng lên cao ( tập 3 - 4
lần).
Đứng tự nhiên, hai tay cầm bóng để ngang
ngực
+ Cô nói: “Đưa bóng lên cao”, trẻ
2 tay cầm bóng đưa thẳng lên cao ( Nhắc trẻ thực hiện)
+ Cô nói: “ Bỏ bóng xuống”, trẻ đưa 2 tay cầm
bóng về tư thế ban đầu.
- Đtác 3: Cầm bóng lên ( Tập 2 - 3 lần)
Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả
xuôi, bóng để dưới chân
+ Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống, 2
tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực.
+ Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống, để
bóng xuống sàn.
- Đtác 4: Bóng nẩy ( Tập 4 - 5 lần)
TTCB đứng thoải mái, 2tay cầm bóng
tập
+ Trẻ nhảy bật tại chỗ, vừa nhảy
vừa nói “ Bóng nẩy”
b. VĐCB: “ Đi trong đường hẹp”
- Cô đi mẫu cho trẻ xem vừa đi cô vừa nói với trẻ: các con đi
sẽ đi trong đường hẹp, các con nhớ đi cẩn thận, khéo léo, không dẫm lên vạch
phấn, khi đi mắt các con nhìn thẳng. Khi đi hết đường hẹp các con lấy bóng ra
chơi với các bạn.
- Cô cho 1 trẻ đi trong đường hẹp: sau đó cho
từng trẻ thực hiện.
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ thực
hiện.
* HĐ4: Hồi tĩnh
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng vừa đi vừa
làm động tác chim bay, cò bay. ( 2 phút)
* Kết thúc : Thu dọn đồ dùng đồ chơi cùng
cô
|
- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô
-Trẻ tập theo cô
- Trẻ tập cùng cô 3-4 lần
- Trẻ tập cùng cô 3-4 lần
- Trẻ tập cùng cô 2-3 lần
- Trẻ tập cùng cô 4-5 lần
- Trẻ nhìn cô thực hiện
- Trẻ thực hiện đi từ 2-3 lần
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 phút
|
II. Hoạt động ngoài trời:
* QSCCĐ: Quan sát Các loại lá cây ở trường
* TCVĐ: “Chuyền
bóng”
*
Chơi tự do theo ý thích
1. .Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ hit thở không khi trong lành
- Trẻ biết tên của từng loại lá cây
2.
Chuẩn bị:
-Đối tượng quan sát
-Sân
chơi, đồ chơi
3.
Thực hiện:
* QSCCĐ: Quan sát các loại lá cây ở trường
- Dặn dò trẻ trước khi ra sân.Cho trẻ ra sân quan sát bầu trời , nhận
xét thời tiết.
- Quan sát các loại lá cây ở trường và đàm thoại cùng trẻ
-Ở trường có các loại lá cây gì?
-Lá to hay nhỏ?
-Lá có những màu gì?Lá có ích lợi
gì cho cây?
- Cô khái quát lại câu hỏi và giáo
dục trẻ
* TCVĐ: Chơi
Chuyền búng
- Cô tập trung trẻ .Cô giới thiệu
tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi, tuyên
dương những bạn chơi tốt , động viên khuyến khích các bạn chơi chưa tốt, chưa
chú ý.
* Chơi tự do:
-
Trẻ chơi với các đồ dùng đồ chơi có sẵn trong sân trường và một số đồ chơi cô
làm như: chong chóng, máy bay, phấn.
- Cô
chú ý quan sát theo dõi trẻ.
III. Hoạt động góc.
IV. Chơi tập buổi chiều.
1. Tập với bóng, đi trong đường
hẹp.
- Cô giới thiệu vận động
- Vừa làm mẫu vừa giải thớch
- Lần 3: cho 2 – 3 trẻ lờn làm thử
-
Trẻ thực hiện
- Cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực
hiện
- Cô giáo cho 2 đội thi đua nhau.
2. Chọn đồ chơi theo yờu cầu
- Cô cho trẻ xem các đồ chơi mà cô
chuẩn bị.
- Trũ chuyện với trẻ cỏc đồ chơi đó
về tên gọi, màu sắc…
- Cho trẻ chọn đồ chơi theo yêu cầu
cảu cô.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tình trạng sức
khỏe:…………………………………………………………........……
…………………………………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc và hành vi của
trẻ:…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Kiến thức, kỹ
năng………………………………………………….....................………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2016
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ
ĐỊNH:
Lĩnh vực phát triển
nhận thức
Nhận biết phân biệt
Xe máy, ô tô, máy bay
đồ chơi.
NDKH: Âm nhạc, NBTN.
1. Yêu cầu:
- Trẻ gọi đúng tên, màu sắc của một
số đồ chơi chuyển động được: ô tô, xe máy, máy bay.màu vàng.
- Luyện cho trẻ nói đủ câu, nói to,
chính xác.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và cất
đồ chơi đúng nơi quy định, không vứt bừa
bãi.
2. Chuẩn bị:
- Hộp quà gồm: Đồ chơi máy bay, ô
tô, xe máy.
- Lô tô: máy bay, ô tô, xe máy đủ
cho cô và trẻ.
- Mô hình siêu thị “Đồ chơi trẻ
em”.
- Xốp cho cô và trẻ ngồi.
- Ti vi, đầu đĩa, đĩa nhạc bài hát
“Bóng tròn to”.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
DK Hoạt động của trẻ
|
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,
gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát “Lái ô tô” tới
siêu thị “Đồ chơi trẻ em”. – Cô trò chuyện với trẻ về những đồ chơi trong
siêu thị.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đồ
chơi: Máy bay, ô tô, xe máy.
- Cô giới thiệu hộp quà cho trẻ
cùng khám phá. Cô đưa từng đồ chơi ra và hỏi trẻ:
- Đây là gì?
-Màu gì?
- Nó có đi (chuyển động) được không? (Cô hỏi cá nhân trẻ để phát huy tính
tích cực của trẻ).
- Cô cho 1- 2 trẻ lên chơi với 1 loại đồ chơi.
* Hoạt động 3: Trò chơi
củng cố.
+TC1 : Tìm theo hiệu lệnh của cô
Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi (lô tô) và chơi tìm đồ chơi theo yêu cầu của
cô:
- Cô nói tên đồ chơi- Trẻ tìm lô tô đồ chơi và giơ lên.
- Cô bắt chiếc âm thanh của đồ chơi- Trẻ tìm lô tô đồ chơi giơ lên.
(Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần).
+ TC2 : Thi làm người lái xe giỏi đưa xe về đúng bến
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói lài xe vào bến thì bạ nào có loai
đồ chơi xe gì thi nhanh chóng về bến co đồ chơi loại xe đó. Ai vè sai sẽ phải
lái vè cho đúng và nhẩy lò cò 1 vòng,
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
* Hoạt động 4: Kết thúc
Các con rất ngoan, cô muốn tặng
cho chúng mình một chuyến tham quan sân trường nào, các con hãy nối đuôi nhau
thành đoàn tàu nào
|
- Trẻ chơi trũ chơi
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
cô.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện cùng cô.
|
II, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* QSCCĐ: Quan sát bầu trời
* TCVĐ: “Gieo hạt”
*
Chơi tự do theo ý thích
1. .Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ hít thở
không khí trong lành, kh¸m ph¸ thÕ giãi xung quanh khi đi dạo chơi xung quanh trường.
- Giáo dục trẻ
yêu thiên nhiên
2.
Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát.
-
Sân bãi sạch sẽ và an toàn cho trẻ.
3.
Thực hiện:
* QSCCĐ: Quan sát bầu trời
Cô tập trung trẻ
Cô dặn dò trẻ trước khi ra sân:
Không xô đẩy chen lấn nhau.
Cô bắt nhịp cho cả lớp cùng hát bài: “Ra vườn hoa em chơi”
Cô cho trẻ quan sát bầu trời.
Xem thời tiết hôm nay như thế nào?
Cô cho trẻ quan và hỏi trẻ:
- Trên trời có gì?
- Có màu gì?
- Các con dự đoán xem, trưa nay thời tiết như thế nào?
- Chúng mình mặc như thế nào cho phù hợp với thời tiết ngày hôm nay?
- Cô giáo dục trẻ biết lợi ích của của việc ăn
mặc phù hợp với thời tiết, biết yêu thiên nhiên và môi trường quang trẻ.
* TCVĐ: Gieo hạt
Cô tập trung trẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi: “Gieo
hạt”
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi, tuyên
dương những bạn chơi tốt , động viên khuyến khích các bạn chơi chưa tốt, chưa
chú ý.
*
Chơi tự do:
- Trẻ chơi với các đồ dùng đồ chơi
có sẵn trong sân trường và một số đồ chơi cô làm như: chong chóng, máy bay,
phấn...
- Cô
chú ý quan sát theo dõi trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG GểC.
IV. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU.
1. Chơi với các đồ chơi “ô tô, xe
máy, máy bay.
- Cô cho trẻ xem những đồ chơi cho
trẻ nói tên đồ chơi.
- Chọn đồ chơi theo yêu cầu của cô.
- Cho trẻ chơi với các đồ chơi đó.
2. Chơi trũ chơi “Gieo hạt”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: “Gieo
hạt”
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi.
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tình trạng sức
khỏe:…………………………………………………………...
Trạng thái cảm xúc và hành vi của
trẻ:…………………………………………
Kiến thức, kỹ
năng…………………………………………………...................
Thứ 4 ngày 12 tháng 10
năm 2016
I. Hoạt dộng có chủ
đích:
Lĩnh vực phát triển
thẩm mỹ
Đề tài: Dạy hát: Dấu
tay
Nghe hát: Cả nhà đều
yêu.
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết hát theo cô cả bài hát
“Dấu tay”. Trẻ biết lắng nghe cô hát bài hát “ cả nhà đều yêu”
- Rèn cho trẻ hát rõ lời, hát đúng nhạc và vận động theo
nhạc.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia
hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị:
- Xắc sô, phách tre.
- Ti vi, đầu đĩa, đĩa nhạc bài hát
dấu tay, cả nà đều yêu.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cô giới thiệu một bạn đến thăm
lớp mình và hỏi trẻ:
+ Ai đến thăm lớp mình?
+ Bạn ấy mặc gì? Áo có màu gì?
+ Các con yêu quý bạn búp bê
không?
+ Búp bê là đồ chơi mà các bạn
gái rất thích chơi đấy.
- GD: Các con yêu quý bạn búp bê,
biết giữ gìn đồ chơi và khi chơi xong các con phải cất bạn búp bê lên tủ,
không được bẻ tay, bẻ chân bạn búp bê nhé.
* Hoạt động 2: Dạy trẻ hát bài
“Dấu tay”
- Cô hát lần 1: Kết hợp điệu bộ
minh hoạ.
- Hỏi trẻ tên bài hát?.
- Cô hát lần 2: Hát vận dụng dụng
cụ âm nhạc và nói nội dung bài hát.
- Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác
giả?.
- Cô dạy trẻ hát
+ Cả lớp hát 2 – 3 lần. Cô hỏi
trẻ tên bài hát.
+ Cho trẻ hát luân phiên theo tổ,
nhóm, cá nhân (mỗi lần biểu diễn cô gợi ý trẻ biểu diễn với những hình thức
khác nhau: Hát- nhún; Hát- vỗ tay; Hát- nhạc cụ…)
* Hoạt động 3: Nghe hát “ Cả nhà
đều yêu”
Các con hát rất hay rồi, bây giờ
cô muốn tặng các con một bái hát
- Cô hát cùng nhạc cho trẻ nghe 1
lần.
- Trò chuyện với trẻ vè tên bài
hát, tên tác giả, và nội dung bài hát.
- Cô vận động theo nhạc bài hát,
khuyến khích trẻ vận động cùng cô.
* Hoạt động 4: Kết thúc.
- Cô thấy các con rất giỏi, cô
thưởng các con một chuyến đi du lịch, các con muốn đi thăm siêu thị búp bê
không? Chúng mình cùng đi thăm quan với cô nhé.
|
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Trẻ quan sát và trả lời
- Búp bê
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
-Trẻ chú ý lắng nghe
-Trẻ nghe hát
-Bài hát “Búp bê”
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát
-
Trẻ thực hiện
-Trẻ nghe cô hát.
-Vâng ạ
|
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
* QSCCĐ: Quan sát đu quay
* TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
* Chơi tự do: Chơi với cát, đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết được tên, một số đặc điểm nổi bật của đu quay và biết
được cách chơi.
- Rèn cho trẻ sự chú ý quan sát, giúp trẻ nhanh nhẹn, hoạt bát.
- Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi, biết giữ gìn đồ chơi.
2. Chuẩn bị:
- Một số đồ chơi ngoài trời: §u
quay, cầu trượt, bập bênh…
- Cát, đá, lá cây.
3. Tiến hành:
* QSCCĐ: Quan sát đu quay
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề,
kiểm tra sỹ số, sức khoẻ trẻ rồi cho trẻ đi dạo ngoài sân trường.
- Cô và trẻ nối đuôi nhau làm thành
đoàn tàu đi xuống sân trường, vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu tí xíu”
- Cô cho trẻ đứng trước đu quay và
trò chuyện với trẻ:
+ Đây là cái gì?
+ Đu quay có màu gì?
+ Các con có thích chơi đu quay
không?
- Đây là chiếc đu quay rất là đẹp,
có màu xanh, được làm bằng sắt để cho các con chơi đấy, chơi đu quay rất là vui
và thú vị.
- GD: Khi chơi đu quay các con phải
chú ý ngồi cẩn thận nếu không là sẽ bị ngã đấy. Cô cho 3- 4 trẻ lên chơi đu
quay.
* TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi:
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi.
*
Chơi tự do:
- Trẻ chơi với các đồ dùng đồ chơi
có sẵn trong sân trường và một số đồ chơi cô làm như: chong chóng, máy bay,
phấn...
- Cô
chú ý quan sát theo dõi trẻ.
III. HỌAT ĐỘNG GÓC.
IV. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU.
1. Tìm đồ vật bé thích.
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cô đưa đồ chơi ra cho bé tự chọn
đồ chơi
- Hỏi trẻ một số đặc điểm đồ chơi
trẻ chọn: Tên đồ chơi là gì? Màu gì?
- Lấy từ rổ màu gì?
- Cô chơi cùng trẻ
- Cho trẻ chơi tự do trong lớp
2. Ôn trò chơi: Bóng tròn to
- Cô giới thiệu tên trò chơi:
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi.
3. Chơi tự do theo ý thớch.
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………....
Trạng thái cảm xúc và hành vi của
trẻ:…………………………………………
Kiến thức, kỹ
năng…………………………………………………...................
Thứ 5 ngày 13 tháng 10
năm 2016
I. Hoạt động có chủ
đích:
Lĩnh vực phát triển ngôn
ngữ
Đề tài: Truyện : Lợn
con sạch lắm rồi
NDKH: Âm nhạc.
1. Yêu cầu:
- Thông qua một số
câu chuyện, trò chơi trẻ biết một số thói quen tự phục vụ, vệ sinh cá nhân sạch
sẽ: Rửa mặt, rửa tay,chải đầu, đánh răng,giữ gìn cơ thể quần áo ,đầu tóc gon
gàng sạch sẽ.
- Trẻ phân biệt được giữa sạch với
bẩn.
- Rèn kỹ năng rửa tay, rửa mặt,
chải đầu đúng thao tác.
- Trẻ biết thể hiện mình và tỏ thái
độ với cái đẹp, cái xấu.
- Giáo dục trẻ thói quen vệ sinh,
mạnh dạn, tự tin, đoàn kết.
2. Chuẩn bị:
- Ti vi, đĩa hình truyện “ Lợn con
sạch lắm rồi”.
- Một số búp bê, lược chải đầu,
khăn mặt đồ chơi đủ cho trẻ chơi.
3.Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* Hoạt động 1: Gõy hứng thỳ:
- Cho trẻ
nghe bài hát “Em ngoan hơn búp bê”
- Bài hát nói về ai?
- Các con có thích chơi với búp bê không?
Nào chỳng mỡnh hóy cựng chơi bế em nhé.
- Bế
em
- Rửa
mặt
- Chải
đầu
- Rửa
tay
- Cùng chơi “Nu na nu nống”.
- Đến giờ búp bê đi ngủ rồi
2. Hoạt
động 2: Nghe kể chuyện “Lợn con sạch lắm rồi”.
- Có một bạn hàng ngày không chịu vệ sinh sạch
sẽ đã bị các bạn xa lánh và cười chê. Muốn biết bạn nhỏ đó là ai và bẩn như
thế nào chúng mình hãy cùng lắng nghe truyện “Lợn con sạch lắm rồi” do tác giả Phạm Mai Chi sưu tầm.
- Cho trẻ xem phim “Lợn con sạch lắm rồi”
- Cô kể lần 2 theo dis VCD
- Đàm thoại
giảng nội dung trích dẫn giáo dục:
+ Câu
chuyện kể về con vật nào?
+ Con
lợn kêu như thế nào?
* Câu chuyện xảy ra trong một khu rừng đẹp có
rất nhiều cỏ cây, hoa lá, các con vật rất yêu thương nhau và sống với nhau
rất vui vẻ. Thế nhưng :
+ Điều gì đã xảy ra khi lợn con xuất hiện? Vì
sao?
* Vì lợn con lười nhác, suốt ngày chỉ ngủ
không chịu tắm rửa sạch sẽ, nên khi lợn con xuất hiện các bạn đã không chịu
nổi, phải bịt mũi và tránh xa mùi hôi từ lợn con, lợn con ngơ ngác không hiểu
chuyện gì sảy ra với mình. Cho trẻ xem hình ảnh chú lợn con bẩn.
* Cô đọc câu thơ về chú lợn bẩn.
May quá có một con chim tốt bụng đã nói giùm
cho lợn con biết.
+ Chú
chim đã nói với lợn con điều gì?
+ Lợn
con đã làm gì khi được chú chim nhỏ nhắc nhở?
* Biết được lí do vì sao các bạn không chơi
với mình, chú lợn con đã chạy về nhà tắm rửa sạch sẽ từ đó các bạn không xa
lánh lợn con nữa. Các bạn còn tặng cho lợn con câu thơ rất hay.
* Trũ
chơi: Cho trẻ nhận xét về hình ảnh 2 chú lợn con: bẩn - sạch
+ Con
thớch h/a nào? Vỡ sao?
Cô và các con sẽ thể hiện thái độ của mình
trước hình ảnh các chú lợn con nhé!
+ Hình
ảnh sạch:
+
Hình ảnh bẩn:
+ Theo
con tắm rửa sạch sẽ, không nghịch bẩn là thói quen tốt hay xấu?
+ Để
cơ thể luôn sạch sẽ hàng ngày các con đã làm gì?
Để cơ
thể chúng mình luôn sạch sẽ hàng ngày chúng mình luôn tắm rửa. Nếu không tắm
rửa và giữ gìn cơ thể sạch sẽ thì sẽ hôi như chú lợn con và chẳng ai thích
chơi với mình nữa.
3. Hoạt động 3: Bé làm vệ sinh
* Chơi “Trời tối- trời sáng”
+ Trời
tối - Trời sáng: Chúng mình cùng rửa tay rửa mặt , đánh răng để đi đến trường
nào. - Múa hát “ Tập rửa mặt”
+ Chỳng mỡnh cựng nhau đứng lên sửa sang quần
áo đầu tóc cho đẹp nào.
+ Ở
trường cô giáo dạy rửa tay như thế nào?
* kết thỳc : Hỏt bài khỏm tay
|
- Em bé và búp bê
- Trẻ lờn tự chọn bỳp bờ và chơi theo ý thớch.
- Làm các động tác rửa mặt, chải đầu, rửa tay
- Chơi “Nu na nu nống”
- Bế búp bê đi ngủ
- Trẻ chú ý theo dừi
- Con lợn
- Ec...éc...éc...
- Các bạn bịt mũi chạy mất, vì lợn con bẩn
quá.
- Trẻ đọc
câu thơ cùng cô
“Lợn con
lười nhác
Chỉ ngủ
suốt ngày
Quần ỏo
chõn tay
Bẩn ghờ,
hụi quỏ”
- Lợn
con ơi! bẩn quá! Về tắm rửa đi!
- Về nhà tắm rửa sạch sẽ.
- Trẻ nêu nhận xét.
- Chào lợn con, đọc thơ “Lợn con đáng yêu”.
- Ôi! Hôi quá, đọc thơ “Lợn con lười nhác”.
- Thói quen tốt
- Tắm rửa sạch sẽ, trước khi ăn rửa tay...
- Trẻ làm các đt mô phỏng đánh răng rửa mặt.
- Trẻ cùng quan sát lẫn nhau và tự chỉnh sửa
trang phục, đầu tóc cho mỡnh, cho bạn.
- Làm động tác rửa tay đúng qui trình.
- Múa hát cùng cô.
|
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
*
QSCCĐ: Thực hành tưới cây
* TCVĐ: Trời nắng trời mưa
* Chơi tự do: theo ý thích
1. Yêu cầu:
- Trẻ quan sát cô làm và trả lời
một số câu hỏi cô đặt ra.
- Trẻ biết cách chăm sóc cây và
hứng thú tham gia trò chơi.
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ nguồn
nước và môi trường sống quanh mình.
2. Chuẩn bị:
- xô đựng nước, gáo tưới.
3. Tiến hành:
*
QSCCĐ: Thực hành tưới cây
- Cô cho cháu đứmg xung quanh cây quan sát cô làm và trẻ trả lời một số câu hỏi.
- Chúng mình nhìn xem cây xung
quanh có gì?
- Khi tưới các con cần nhẹ tay,
không làm nước đổ ra ngoài.
- Chúng mình biết cô tưới cây để
làm gì?
- Nó có ích lợi như thế nào đối với
cây hoa lá?
- Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ cây,
tiết kiệm nước.
- Cho trẻ tưới cây theo sự hướng
dẫn của cô.
* TCVĐ: Trời nắng trời mưa
- Cô cho trẻ nói cách chơi. tiến
hành cho trẻ chơi
* Chơi tự do: Chơi với cát nước.
III. HOẠT ĐỘNG GÓC.
IV. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU.
1. Ôn chuyện “lợn con sạch lắm rồi”
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Lợn sạch”
- Dẫn dắt vào câu chuyện.
- Cho trẻ xem DVD câu chuyện.
- Trò chuyện với trẻ về nội dung
câu chuyện,
- Liên hệ giáo dục trẻ.
2. Tổ chức trò chơi tập tầm vông.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nói cách chơi.
- Tổ chức chơi cùng trẻ.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
3. Hát “dấu tay”
- Cô hát lần 1: Kết hợp điệu bộ
minh hoạ. Hỏi trẻ tên bài hát.
- Cô hát lần 2: Hát vận dụng dụng
cụ âm nhạc và nói nội dung bài hát.
- Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác
giả.
- Cô dạy trẻ hát
+ Cả lớp hát 2 – 3 lần. Cô hỏi trẻ
tên bài hát.
+ Cho trẻ hát luân phiên theo tổ,
nhóm, cá nhân (mỗi lần biểu diễn cô gợi ý trẻ biểu diễn với những hình thức
khác nhau: Hát- nhún; Hát- vỗ tay; Hát- nhạc cụ…)
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………........…
Trạng thái cảm xúc và hành vi của
trẻ:……………………………………………..
Kiến thức, kỹ
năng………………………………………………….....................….
Thứ 6 ngày 14 tháng 10
năm 2016
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ
ĐỊNH:
Lĩnh vực phát triển
thẩm mỹ
Đề tài: Xếp ô tô.
NDKH: NBPB, VĐ “Lái ô tô”
1. Yêu cầu:
-Trẻ biết dùng khối vuông, khối chữ
nhật xếp sát cạnh nhau tạo thành ô tô
-
Luyện cho trẻ sự chú ý, rèn kỹ năng xếp sát cạnh và rèn sự khéo léo cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tích cực hoạt động,
biết giữ gìn đồ chơi và biết cất đồ chơi vào nơi quy định.
2. Chuẩn bị:
- Hộp đựng ô tô đồ chơi (Ô tô tải).
- Rổ đựng các khối vuông, khối chữ
nhật màu xanh, màu đỏ cho cô và trẻ.
- Xốp cho trẻ ngồi.
- Ti vi, đầu đĩa, đĩa nhạc bài hát
“Mừng sinh nhật”, “Lái ô tô”.,
- Mụ hỡnh chuẩn bị sinh nhật bạn
Quõn.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ hát và vận động bài
“Em tập lái ô tô”
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội
dung bài hát
* Hoạt động 2: Quan sát, đàm
thoại mẫu và cô làm mẫu.
- Cô cho trẻ quan sát ô tô, gọi
tên, màu sắc, của ô tô.
- Cô xếp cho trẻ quan sát, vừa
làm cô vừa nói cách xếp: Cô lấy khối vuông có màu gì đây?
Cô đặt khối vuông xuống sàn, tiếp
theo cô lấy khối chữ nhật màu gì đây? Cô xếp khối chữ nhật sát canh liền kề
với khối vuông và cô đã xếp được gì?.
À! Thế là cô đã có ô tô rất đẹp
rồi đấy. Ô tô đó có màu gì?
- Cô mời 1 trẻ lên làm mẫu cùng
cô.
* Hoạt động 3: Cho trẻ xếp ô tô.
- Cô cho trẻ thực hiện.
- Cô gần gũi, gợi ý, hướng dẫn
trẻ xếp.
- Cô quan sát trẻ làm: Cô đến gần
một số trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ:
+ Con đang làm gì vậy?
+ Đây là khối vuông có màu gì?
Đây là khối chữ nhật màu gì?
+ Con dùng các khối đó để xếp gì?
(cô chú ý sửa sai cho trẻ)
* Hoạt động 4: Trưng bày và nhận
xét sản phẩm.
- Cô và trẻ cùng nhận xét sản
phẩm. Cô hỏi lại 2 -3 trẻ cách xếp ô tô.
* Củng cố: Cô cho 1 trẻ xếp thêm
1 chiếc ô tô để tặng bạn . (Cô tạo tình huống phù hợp).
=> GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng
đồ chơi và chơi đoàn kết với bạn.
* Hoạt động 5: Kết thúc.
- Cô cháu mình hãy hát và vân
đông theo bài “hoa tay”
|
- Trẻ vận động cùng cô và trả lời
câu hỏi
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát cô làm mẫu và trả
lời cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- 1Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Có ạ!
- Trẻ trưng bày sản phẩm.
- Vâng ạ
- Trẻ hát cùng cô.
|
II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
*QSCCĐ: Quan sát: Búp bê
* TCVĐ: Thổi bóng
* Chơi tự do: Chơi với lá cây, cát,
sỏi, đồ chơi ngoài trời
* Chơi tự do: Chơi với lá cây, cát,
sỏi, đồ chơi ngoài trời
- Trẻ biết được một số trang phục
của búp bê, màu sắc của quần áo
- GD trẻ biết giữ gìn đồ chơi
2. Chuẩn bị:
- Búp bê
- Một số bộ quần áo may cho búp bê.
- Bóng bay màu đỏ, màu xanh.
3. Tiến hành:
-Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề,
kiểm tra sỹ số, sức khoẻ trẻ rồi cho trẻ đi dạo ngoài sân trường.
- Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài “Búp
bê”
- Cô và trẻ cùng quan sát búp bê và
đàm thoại
+ Đây là gì? Bạn búp bê mặc gì? Bạn
búp bê mặc gì?
+ Ngoài mặc váy ra búp bê còn mặc
những trang phục gì nữa?
- Gọi 3 – 4 trẻ lên nói tên và đặc
điểm nổi bật của búp bê
- Củng cố: Đây là em búp bê có tóc
màu vàng, mặc váy màu xanh, em đi đôi dày màu đỏ. Em búp bê rất đáng yêu và
ngoan ngoãn vì thế ai cũng yêu quý em, các con cũng phải ngoan ngoãn như em búp
bê thì mới được mọi người yêu quý nhé.
* TCVĐ: Thổi bóng
- Cô nói cách chơi và chơi cùng trẻ
3 – 4 lượt.
* Chơi tự do: Chơi với lá cây, cát,
sỏi, đồ chơi ngoài trời
- Cho trẻ chơi tự do với lá cây,
sỏi, cát, chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Cô quan sát trẻ chơi
III. HOẠT ĐỘNG GÓC.
IV. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU.
1. Cho trẻ xếp ô tô.
- Cho trẻ quan sát ô tô mà cô xếp.
- Trò chuyện với trẻ về cách xếp ô
tô.
- Cô cho trẻ thực hiện.
- Cô gần gũi, gợi ý, hướng dẫn trẻ
xếp.
- Cô quan sát trẻ làm: Cô đến gần
một số trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ:
+ Con đang làm gì vậy?
+ Đây là khối vuông có màu gì? Đây
là khối chữ nhật màu gì?
+ Con dùng các khối đó để xếp gì?
(cô chú ý sửa sai cho trẻ)
2. Tổ chức trò chơi kéo co.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nói cách chơi.
- Tổ chức chơi cùng trẻ.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
3. Bình bầu
bé ngoan cuối tuần
- Cô tập
trung trẻ, cho trẻ ngồi đôi hình chữ u.
- Cô nêu
tiêu chí bình bé ngoan: ăn hết xuất, đi học đều, không khóc nhè.
- Cô gọi
từng nhóm cho trẻ nhận xét, cô gợi ý.
- Phát bé
ngoan cho trẻ.
- Cho trẻ hát bài “đi học về
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tình trạng sức
khỏe:………………………………………………………….........
Trạng thái cảm xúc và hành vi của
trẻ:……………………………………………..
Kiến thức, kỹ
năng………………………………………………….........................
BAN
GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ngày Tháng 10 Năm 2016